Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần được sử dụng để xác nhận số lượng cổ phần mà các cổ đông sở hữu trong công ty. Nội dung của giấy chứng nhận này là gì? Giá trị của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần đối với cổ đông trong công ty là như thế nào? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về giấy chứng nhận này trong bài viết dưới đây nhé!
1. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là gì?
Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là một văn bản xác nhận giá trị tổng cổ phần mà cổ đông đã cam kết hoặc đóng góp vào công ty cổ phần. Ngoài ra, giấy chứng nhận này còn xác định quyền lợi và vai trò của từng cổ đông trong công ty.
Đây là một loại giấy chứng nhận được công ty cổ phần phát hành, có thể là tệp dữ liệu điện tử hoặc văn bản giấy ghi nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty đó. Vì thế, chủ sở hữu doanh nghiệp có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cổ phần cho các cổ đông của doanh nghiệp.
Tải mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Theo Điều 122 Khoản 1,2 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, việc góp cổ phần vào công ty sẽ được lưu giữ và giám sát thông qua sổ đăng ký cổ đông như sau:
1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về cổ phần sở hữu của các cổ đông công ty.
Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số lượng cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã đóng góp;
d) Họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ ở các tổ chức khác hoặc tại trụ sở chính của công ty. Cổ đông có quyền tra cứu, trích lục, kiểm tra, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông trong các sổ đăng ký sở hữu cổ phần.
Trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần thay đổi địa chỉ liên lạc, cần thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký. Ngoài ra, công ty sẽ không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc.
2. Mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Mẫu giấy chứng nhận cổ phần đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền sở hữu nguồn vốn trong công ty. Vì vậy, trước khi lựa chọn mẫu giấy chứng nhận, bạn nên tìm hiểu kỹ các nội dung cơ bản để tránh sai sót.
Trên thị trường có nhiều mẫu giấy, chứng từ sở hữu cổ giả mạo hoặc được chỉnh sửa một cách tinh vi, khiến mọi người không biết nên chọn mẫu nào cho đúng. Vì mục đích lợi ích cá nhân, các nhà kinh doanh đã tạo ra mẫu giấy chứng nhận không đúng theo quy định của pháp luật.
Để giúp các chủ sở hữu có thể chọn cho mình mẫu giấy chứng nhận đúng theo quy định của pháp luật, AZTAX đã tìm hiểu và chọn lọc các mẫu giấy chứng nhận để thông qua. Các bạn có thể tham khảo mẫu giấy chứng nhận dưới đây!
Biểu mẫu chứng nhận cổ phần
Tải mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
3. Hướng dẫn điền thông tin mẫu giấy chứng nhận
Cách điền thông tin vào mẫu giấy chứng nhận sở hữu cổ phần tương tự như các loại giấy tờ khác. Giấy chứng nhận bao gồm các thành phần như quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung, tiêu đề… Bạn nên đọc kỹ nội dung để điền thông tin một cách chính xác và đầy đủ.
Để tránh việc thông tin không rõ ràng, thực hiện sai các thao tác khi điền mẫu giấy chứng nhận, sau đây là 03 lưu ý giúp bạn điền thông tin đúng chuẩn nhất.
Thứ nhất, điền đầy đủ thông tin trong văn bản như địa chỉ trụ sở chính, giấy chứng nhận kinh doanh, tên công ty, nơi cấp giấy đăng ký kinh doanh… một cách chính xác dựa trên giấy tờ có sẵn của công ty.
Thứ hai, chú ý điền vào mẫu cẩn thận các thông tin liên quan đến mệnh giá cổ phần, số lượng cổ phần, tổng giá trị theo loại, mệnh giá cổ phần bạn sở hữu. Theo Điều 13 Khoản 1,2,3 Luật Chứng khoán 2019 số 54/2019/QH14, mệnh giá cổ phần được quy định như sau:
1. Mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng Đồng Việt Nam.
Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10 nghìn đồng. Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.
Trường hợp giá chứng khoán của tổ chức phát hành trên hệ thống giao dịch chứng khoán thấp hơn mệnh giá, tổ chức phát hành được chào bán chứng khoán với giá thấp hơn mệnh giá.
Vậy, mệnh giá cổ phần là giá trị danh nghĩa của một cổ phần được in trên mặt trái phiếu, cổ phiếu hoặc công cụ tài chính khác. Từ mệnh giá cổ phần nhân với số lượng cổ phần mà bạn muốn mua sẽ bằng tổng giá trị theo mệnh giá cổ phần.
Theo quy định hiện nay, trong công ty cổ phần có hai loại cổ phần, đó là cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông. Tùy thuộc vào loại cổ phần mà quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sở hữu cổ phần sẽ khác nhau. Hãy cân nhắc lựa chọn giữa hai loại cổ phần này để ghi trong giấy chứng nhận.
Thứ ba, đối với các trường hợp có cổ phần được chuyển nhượng, chủ sở hữu cần ghi rõ chi tiết về số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng và số lượng cổ phần tự do chuyển nhượng. Đồng thời, cần ghi rõ thời gian hạn chế chuyển nhượng là trong bao lâu. Cuối cùng, tiến hành điền chữ ký, họ và tên người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Quy định về giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
4.1 Nội dung của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Địa chỉ trụ sở chính, tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Số lượng cổ phần và các loại cổ phần hiện có.
- Tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu và mệnh giá mỗi cổ phần.
- Họ và tên, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, hộ chiếu, mã số quyết định thành lập.
- Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty.
- Con dấu của công ty và chữ ký người đại diện theo pháp luật.
- Ngày phát hành cổ phiếu và mã số trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi, cần ghi rõ các nội dung liên quan đến cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Lưu ý: Nội dung của giấy chứng nhận phải đầy đủ các thông tin trên thì mới được công nhận theo pháp luật. Thông thường, khi nhìn cổ phiếu, chúng ta có thể nắm bắt được sơ bộ thông tin về số lượng cổ phần sở hữu của các cổ đông và thông tin về doanh nghiệp.
4.2 Hình thức giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Hình thức là vẻ bề ngoài của giấy chứng nhận, chứa đựng hoặc biểu hiện nội dung. Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố với nhau.
Nội dung giấy chứng nhận đóng vai trò quyết định hơn so với hình thức, nhưng không có nghĩa là hình thức luôn phụ thuộc vào nội dung. Ngược lại, hình thức luôn độc lập và có tác động tích cực đến nội dung. Vì vậy, khi phù hợp với nội dung, hình thức sẽ thúc đẩy sự phát triển của nội dung.
Vậy, một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần chỉnh chu sẽ kết hợp cả nội dung và hình thức trình bày. Do đó, mẫu giấy chứng nhận thường được ghi nhận dưới hai hình thức là dạng tệp dữ liệu điện tử hoặc dưới dạng văn bản.
4.3 Ý nghĩa của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Ý nghĩa của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là nó có giá trị lưu giữ cao. Đây là một tệp dữ liệu điện tử hoặc văn bản giấy ghi nhận thông tin về cổ đông và sở hữu cổ phần, để công ty có thể theo dõi thông tin và số lượng cổ đông.
Ngoài ra, công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông này sẽ ghi lại giá trị đóng góp của từng thành viên trong việc góp tài sản cổ phần vào công ty.
Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần trong công ty sẽ mang lại giá trị pháp lý cao. Vì thế, cổ đông sở hữu cổ phần cần giữ cẩn thận giấy chứng nhận này, tránh hỏng. Trường hợp bị hỏng, giấy chứng nhận này sẽ không còn hiệu lực trước pháp luật.
4.4 Giá trị của giấy chứng nhận sở hữu cổ phần đối với cổ đông công ty
Các cổ đông được công ty cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần sẽ hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Theo Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, nghĩa vụ của cổ đông bao gồm:
1. Thanh toán đủ và đúng hạn số cổ phần cam kết mua.
Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao chép, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Ngoài nghĩa vụ của mình, các cổ đông còn được sử dụng các quyền như nhận cổ tức theo mức quy định của Đại hội cổ đông, tham dự, phát biểu và thực hiện biểu quyết trực tiếp trong các cuộc họp công ty, tự do chuyển nhượng cổ phần…
Các cổ đông còn có quyền ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ góp vốn trong công ty cổ phần, xem xét biên bản họp và nghị quyết Đại hội cổ đông, yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra các vấn đề liên quan đến quản lý tài sản cổ phần và hoạt động của công ty.
Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần giúp cổ đông được sử dụng trong các giao dịch đầu tư kinh doanh. Trong đó, bao gồm cả việc chuyển nhượng cổ phần, tặng và công chứng hợp đồng thế chấp của công ty.
Xem thêm: Cách tính tỷ lệ phần trăm góp vốn
Xem thêm: Vai trò, vị trí hội đồng thành viên công ty cổ phần
5. Một số câu hỏi liên quan đến việc sở hữu cổ phần trong công ty
5.1 Nếu mất giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thì làm sao?
Theo Điều 120 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp 2014 số 59/2014/QH13, trong trường hợp mất giấy chứng nhận sở hữu cổ phần, chúng ta nên làm như sau:
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trong trường hợp bị mất, cổ đ