Site icon Blog Dương Trạng

Bảng điểm tiếng anh là gì?

Bảng điểm tiếng anh là gì?

Bảng điểm tiếng anh là gì?

Bảng điểm là một trong những tài liệu quan trọng để chứng minh năng lực học tập của học sinh hay sinh viên sau khi hoàn thành khóa học. Vì vậy, bạn có thắc mắc bảng điểm tiếng Anh là gì? Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Transcript là gì?

Bảng điểm tiếng Anh còn được gọi là Transcript hoặc Transcript of Records (ToR). Bảng điểm (Transcript) là một tài liệu rất quan trọng. Theo định nghĩa của Wikipedia: “In education, a transcript is a certified record (inventory) of a student throughout a course of study having full enrollment history including all courses (or subjects) attempted, grades earned and degrees and awards conferred.” (tạm dịch là: bảng điểm là một hồ sơ được chứng nhận thành tích của sinh viên trong suốt một khóa học bao gồm điểm số đầy đủ của các khóa học, điểm số đạt được và đánh giá xếp loại)

Ở Hoa Kỳ, bảng điểm (Transcript) là bản sao chứng chỉ thành tích học tập suốt đời của học sinh, bao gồm tất cả các khóa học đã học, tất cả điểm đã đạt, tất cả danh hiệu đã nhận và các bằng cấp được trao cho học sinh từ ngày bắt đầu học đến hiện tại. Bảng điểm có thể còn bao gồm thứ hạng của học sinh trong lớp và sự công nhận của tổ chức cấp bảng điểm.

Bảng điểm chính thức được chuẩn bị và gửi bởi trường thông qua Phòng đăng ký học sinh, chứa chữ ký gốc của nhân viên trường trên giấy tiêu đề của trường và được đóng dấu. Khi học sinh chuyển trường hoặc muốn nhập học vào một trường cao đẳng hoặc đại học khác, bảng điểm chính thức thường được gửi từ trường này sang trường khác. Bảng điểm thường bao gồm các lớp từ 9-12 khi nộp đơn vào đại học.

Trong hệ thống ECTS ở Châu Âu, Bảng điểm Hồ sơ (ToR) được sử dụng để ghi lại thành tích của sinh viên trong một khoảng thời gian nhất định bằng cách liệt kê các đơn vị khóa học hoặc mô-đun đã thực hiện, số tín chỉ đạt được và điểm được trao. Transcript of Records cung cấp một định dạng tiêu chuẩn để ghi lại tất cả các hoạt động học tập được thực hiện bởi học sinh. Đây là một công cụ quan trọng để công nhận thành tích học thuật.

Bảng điểm Hồ sơ và Bổ sung Văn bằng là sự phát triển mới nhất ở hầu hết các quốc gia Châu Âu. Các sinh viên đạt được bằng cấp học thuật ở Châu Âu trước quá trình Bologna vào năm 1999 thường không nhận được bảng điểm hoặc bổ sung văn bằng trong quá trình học và chúng không thể được sử dụng lại cho những sinh viên này. Thậm chí đến ngày nay vẫn còn một số trường đại học ở Châu Âu chưa sẵn sàng cung cấp Bảng điểm hoặc Bổ sung Văn bằng. Không giống như ở Mỹ, ở Châu Âu thường không tồn tại hệ thống trường học trực tiếp gửi bảng điểm đến các trường khác, điều này có thể liên quan đến vấn đề bảo mật theo luật pháp Châu Âu.

Bảng điểm ECTS của Hồ sơ được tạo ra như một phần của Quy trình Bologna, tốt nhất là bao gồm, cùng với điểm địa phương, điểm ECTS của sinh viên. Bảng điểm này được sử dụng cho sinh viên di động ở hai thời điểm khác nhau. Đầu tiên, nó phải được cơ sở giáo dục cấp và gửi cho cơ sở giáo dục đã học trước khi họ bắt đầu chuyến đi để cung cấp thông tin về các đơn vị khóa học/mô-đun đã hoàn thành và kết quả đã đạt được. Thứ hai, nó phải được phát hành và gửi bởi cơ sở giáo dục đã học đến cơ sở giáo dục mới cho học sinh mới nhập học vào cuối thời gian học tập của mình.

Những lưu ý khi biên dịch bảng điểm tiếng Anh

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi viết bảng điểm tiếng Anh:

Đúng chính tả và ngữ pháp: Nếu bạn viết sai tên môn học, người đọc sẽ không hiểu được nội dung. Vì vậy, khi viết bảng điểm, hãy chú ý đến chính tả và ngữ pháp câu tiếng Anh.

Chính xác về con số: Điều này rất quan trọng, chỉ khi điểm số được đánh giá chính xác mới có thể biết được sức học của học sinh.

Trình bày khoa học và sạch sẽ: Thông thường, bảng điểm hiện nay thường được tạo bằng máy tính, mang tính chuyên nghiệp và khoa học. Tuy nhiên, nếu bạn viết tay, hãy viết gọn gàng và cẩn thận.

Ví dụ về cách sử dụng từ “bảng điểm” (transcript) trong tiếng Anh

Sắp đến kỳ phát bản bảng điểm và tôi đến trường vào ngày nghỉ của mình để hoàn tất việc ghi chép thành tích của học sinh và điền vào bảng điểm.

Academic transcript time was coming up, and I came to school on my day off to finish recording the children’s work and mark the academic transcripts.

Cuối cùng, không phải là điểm số trong bảng điểm đại học, mà là sự phát triển, kiến thức và sự thông thái mà chúng ta đạt được sẽ mở rộng tâm hồn và chuẩn bị cho chúng ta cho cuộc sống vĩnh cửu.

In the long run, it is the growth, knowledge, and wisdom we achieve that enlarges our souls and prepares us for eternity, not the marks on college transcripts.

Bảng điểm cho thấy cậu ấy là một học sinh giỏi.

His record shows he’s a good student.

Tôi nghĩ là họ đang trình chiếu slide về bảng điểm lớp sáu của tôi.

In fact, I think they’re putting up my grade six report.

Đó không phải một bảng điểm thông thường, nhưng dường như nó làm anh ấy vui lòng.

It was not a regular academic transcript but seemed to please him.

Tôi hỏi nó có một bản bảng điểm không.

I asked him if he had an academic transcript.

Tôi hỏi nó có muốn một bản bảng điểm không.

I asked if he would like an academic transcript.

Tôi thiết tha khuyên các bậc phụ huynh hãy quan tâm đến sự tiến bộ học tập của con em mình, tiếp xúc với giáo viên và giúp con em nhận thức được rằng một bảng điểm và hạnh kiểm tốt là rất quan trọng.

I would strongly advise parents to take an active interest in their children’s academic progress, to get to know their teachers, and to convince their children that a good academic transcript is important.

Tôi hy vọng rằng trong túi của nó có bảng điểm của tôi, nói rằng tôi là một người con trai tốt, dù ở bất cứ nơi nào.

I hope it has my academic transcript in its pocket, saying that I’m a good boy, wherever it is.

Chẳng hạn, khi một cặp vợ chồng theo đạo của Chúa xem bảng điểm của con gái và thấy rằng con của họ được đánh giá là có hạnh kiểm tốt và siêng năng, khuôn mặt của họ chắc hẳn tỏa sáng với sự hài lòng.

For example, when a Christian couple looks at their daughter’s academic report and sees that she has received a good conduct rating and is hardworking, their faces likely radiate with satisfaction.

Một ngày nào đó chúng ta sẽ đều nhận được bản bảng điểm cuối cùng.

Someday we will all receive our final academic transcript.

Chúng tôi ngồi xuống một cái bàn nơi tôi đang ghi chép bảng điểm.

We sat down at a table where I was marking the academic transcripts.

Cuối cùng năm lớp tám, trong bảng điểm của tôi viết: “Giới hạn từ vựng, không thể diễn đạt suy nghĩ”.

Finally, in my grade eight transcript, it said: “Limited vocabulary, unable to express thoughts.”

Chúng ta cần định kỳ cung cấp những bảng điểm tinh thần để xác nhận sự tốt lành của mình trong mắt lẫn nhau.

We need to regularly give spiritual academic transcripts that confirm our goodness in each other’s eyes.

Trong số hàng xóm của chị, có rất nhiều du học sinh và số điện thoại của họ không được ghi trong danh bạ thành phố hoặc trong cơ sở dữ liệu chung của căn hộ.

Mẫu bảng điểm tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở

BẢNG ĐIỂM HỌC BẠ

Họ và tên: ……………………………………… Giới tính: ………………………….

Ngày sinh:………………………..…………….. Năm học: ………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………….………

CÁC MÔN HỌC (Subjects) Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Toán (Mathematics) Vật lý (Physics) Hóa học (Chemistry) Sinh học (Biology) Tin học (Computer Science) Ngữ văn (Vietnamese Literature) Lịch sử (History) Địa lý (Geography) Tiếng Anh (English) Công nghệ (Technology) Thể dục (Physical Education) Mĩ thuật (Art) Âm nhạc (Music) GDCD (Civic Education) Điểm trung bình (Average Grade) ĐÁNH GIÁ (Evaluation) Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Học lực (Academic Ability) Hạnh kiểm (Moral Training)

Hệ thống điểm:

8.0 – 10.0: Xuất sắc

6.5 – 7.9: Giỏi

5.0 – 6.4: Trung bình

Dưới 5.0: Yếu

Hà Nội, ………………………. Xác nhận

(Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng)

Mẫu bảng điểm tiếng Anh cho học sinh trung học phổ thông

BẢNG ĐIỂM HỌC BẠ

Họ và tên: ……………………………………… Giới tính: ………………………….

Ngày sinh:………………………..…………….. Năm học: ………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………….………

CÁC MÔN HỌC (Subjects) Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Toán (Mathematics) Vật lý (Physics) Hóa học (Chemistry) Sinh học (Biology) Tin học (Computer Science) Ngữ văn (Vietnamese Literature) Lịch sử (History) Địa lý (Geography) Tiếng Anh (English) Công nghệ (Technology) Thể dục (Physical Education) Mĩ thuật (Art) Âm nhạc (Music) GDCD (Civic Education) Điểm trung bình (Average Grade) ĐÁNH GIÁ (Evaluation) Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Học lực (Academic Ability) Hạnh kiểm (Moral Training)

Hệ thống điểm:

8.0 – 10.0: Xuất sắc

6.5 – 7.9: Giỏi

5.0 – 6.4: Trung bình

Dưới 5.0: Yếu

Hà Nội, ………………………. Xác nhận

(Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng)

Liên hệ chuyên gia để được hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, vui lòng thực hiện các bước sau: Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại văn phòng chi nhánh gần nhất hoặc gửi hồ sơ qua email: info@dichthuatmientrung.com.vn và để lại tên và số điện thoại cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, .doc, .xml, .PDF, .JPG, .Cad. Đối với việc dịch thuật nội dung, quý khách hàng chỉ cần sử dụng điện thoại thông minh chụp hình và gửi qua email là đã hoàn thành. Đối với tài liệu cần dịch công chứng, vui lòng gửi bản scan (có thể scan ở cửa hàng sao chụp gần nhất) và gửi qua email chúng tôi để dịch và công chứng. Bước 3: Xác nhận và đồng ý sử dụng dịch vụ qua email (theo mẫu: Tôi đồng ý với điều khoản dịch thuật, ghi rõ thời gian và đơn giá như trên. Tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp tên, số điện thoại và địa chỉ nhận hồ sơ. Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng cho dịch vụ.

Exit mobile version