Site icon Blog Dương Trạng

Hoá 11: Anken Là Gì? Công Thức, Tính Chất Hóa Học Và Phản Ứng Đặc Trưng

Hoá 11: Anken Là Gì? Công Thức, Tính Chất Hóa Học Và Phản Ứng Đặc Trưng

Hoá 11: Anken Là Gì? Công Thức, Tính Chất Hóa Học Và Phản Ứng Đặc Trưng

1. Định nghĩa Anken

2. Công thức và cách gọi tên Anken

2.1. Công thức tổng quát

Công thức tổng quát của Anken là CnH2n.

2.2. Cách gọi tên Anken

Có hai cách gọi tên Anken: tên thông thường và tên thay thế.

2.2.1. Tên thông thường

Tên thông thường là tên Ankan có số nguyên tử cacbon ban đầu, sau đó thay đổi hậu tố -an thành -ilen.

Ví dụ: CH2=CH2 được gọi là etilen

2.2.2. Tên thay thế

Tên thay thế được đặt theo thứ tự chỉ số vị trí nhánh – tên nhánh – chỉ vị trí của liên kết đôi – en

Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3 được gọi là but-1-en

3. Tính chất vật lý của Anken

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp trọn bộ kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Hóa THPT độc quyền của VUIHOC

4. Tính chất hoá học của Anken

4.1. Phản ứng cộng hidro (Anken + H2)

Phương trình tổng quát của phản ứng cộng hidro là:

CnH2n + H2 $xrightarrow{Ni,t^{o}}$ CnH2n+2

4.2. Phản ứng cộng halogen

Phản ứng cộng halogen còn được gọi là phản ứng halogen hóa.

Phản ứng cộng với Brom:

CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br

Phản ứng này được sử dụng để nhận biết Anken.

Phản ứng cộng với Clo:

CH2=CH2 + Cl2 → Cl-CH2-CH2-Cl

4.3. Phản ứng cộng Hiđro halogenua

CH2=CH2 + HCl → CH3-CH2Cl

Lưu ý: Đồng đẳng của etilen khi phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp các sản phẩm trong đó sản phẩm chính và sản phẩm phụ.

CH3-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CH3 (sản phẩm chính) + CH3-CH2-CH2-Cl (sản phẩm phụ)

CH2=CH2+HBr → CH3-CH2-Br

Lưu ý:

Quy tắc Markovnikov có thể hiểu là ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon bậc thấp hơn trước, còn đối với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử X, ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn trong phản ứng cộng HX vào liên kết ba, nguyên tử H.

4.4. Phản ứng cộng nước (đun nóng, có axit loãng xúc tác)

4.4.1. Phản ứng cộng nước của Etilen:

CH2=CH2+H2O $xrightarrow{H^{+}_{loang},t^{o}}$ CH3-CH2-OH

4.4.2. Các đồng đẳng của Etilen

CH3-CH=CH2+H2O → CH3-CHOH-CH3 (sản phẩm chính)

+CH3-CH2-CH2-OH (sản phẩm phụ)

Chú ý: Đối với các anken không hoạt định khác, khi cộng nước tuân theo quy tắc Markovnikov: nhóm -OH gắn vào carbon bậc cao.

4.5. Phản ứng trùng hợp

n$_{CH_{2}}$ = CH2 $xrightarrow{p,xt,t^{o}}$ (-CH2-CH2-)n (Polyetylen hay PE)

$n_{CH_{2}}=CH-CH_{3} xrightarrow{p,xt,t^{o}}$ (-CH$_{2}$-CH(CH$_{3}$)-)$_{n}$ (Polypropylen hay PP)

4.6. Phản ứng oxi hóa

4.6.1. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MNO2

4.6.2. Phản ứng cháy (oxi hóa hoàn toàn)

5. Điều chế Anken

5.1. Trong phòng thí nghiệm

Phương trình tổng quát: CnH2n+1OH $xrightarrow{H2SO4,geq17^{o}C}$ CnH2n + H2O

Ví dụ: C2H5OH $xrightarrow{H2SO4,geq17^{o}C}$ C2H4 + H2O

5.2. Trong công nghiệp

Phương trình tổng quát: CnH2n+2 $xrightarrow{Fe,t^{o}C}$ CnH2n + H2

Phương trình tổng quát: CnH2n+1X + NaOH $xrightarrow{anol}$ C$_{n_{H_{2n}}}$ + Na + H2O

Phương trình tổng quát: CnH2nX2 + Zn $xrightarrow{t^{o}}$ CnH2n + ZnBr2

Phương trình tổng quát: CnH2n-2 + H2 → CnH2n

Đăng ký ngay để được tư vấn và xây dựng lộ trình ôn tập hiệu quả và phù hợp nhất với bản thân

6. Một số bài tập trắc nghiệm về Anken (có đáp án)

Câu 1: Đồng đẳng nào trong các đồng đẳng sau của etilen có %C = 85,71%?

A. Hexilen

B. Butilen

C. Etilen

D. Tất cả các câu trên

Lời giải: Đáp án D. Vì:

Công thức chung của Anken là CnH2n

%C = $frac{12n}{14n}$ = 85,71%

Vậy với mọi %C đều bằng 85,71%.

Câu 2: Bài cho chất X có công thức CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là?

A. 3-metylbut-1-in

B. 3-metylbut-1-en

C. 2-metylbut-3-en

D. 2-metylbut-3-in

Lời giải: Đáp án B

Câu 3: Tên khác của dãy đồng đẳng Anken là:

A. Hidrocacbon không no

B. Parafin

C. Olefin

D. Hidrocacbon chưa bão hòa

Lời giải: Đáp án C

Anken còn gọi là olefin.

Câu 4: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là:

A. 5

B. 4

C. 8

D. 3

Lời giải: Đáp án D

Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

CH2=C(CH3)2

Vậy có 3 đồng phân cấu tạo.

Câu 5: Phản ứng nào được sử dụng để phân biệt etan và eten?

A. Phản ứng với dung dịch brom

B. Phản ứng cộng hidro

C. Phản ứng trùng hợp

D. Phản ứng đốt cháy

Lời giải: Đáp án A vì khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom thì khí etan không phản ứng với dung dịch Brom thoát ra khỏi dung dịch, trong khi khí eten làm mất màu dung dịch Brom.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Câu 6: Trong các hidrocacbon sau đây, chất nào phản ứng với dung dịch Brom tạo thành 1,2-đibrombutan?

A. But-1-en

B. But-2-en

C. 2-metylpropen

D. Butan

Lời giải: Đáp án A vì:

CH2=CH-CH2-CH3 + Br → CH2Br-CHBr-CH2-CH3

(But-1-en) (1,2-đibrombutan)

Câu 7: Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V(lít) C2H4(đktc). Giá trị của V là:

A. 1,344

B. 4,480

C. 2,240

D. 2,688

Lời giải: Đáp án A

Ta có phương trình:

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O3 → C2H4(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH

n$_{KMnO_{4}}$ = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol

Theo phương trình trên ta có:

n$_{C_{2}H_{4}}$ = $frac{3}{2}$n$_{KMnO_{4}}$ = 32 x n$_{KMnO_{4}}$ = 32 x 0,04 = 0,06 mol

V = 0,06 x 22,4 = 1,344 lít

Câu 8: Khi thực hiện phản ứng trùng hợp etilen với hiệu suất 80%, thu được 1 tấn polyetylen. Giá trị của m là:

A. 2

B. 0,8

C. 1,8

D. 1,25

Lời giải: Đáp án D

Khối lượng polyetylen = khối lượng metilen (lý thuyết) = 1 tấn (khối lượng bảo toàn)

→ khối lượng metilen (thực tế) = 1 x 100/80 = 1,25 tấn

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm propen và một anken đồng đẳng khác. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, cần 4,75 mol O2. Vậy anken còn lại trong X có thể là:

A. Eten

B. Propan

C. Buten

D. Etan

Lời giải: Đáp án C

CnH2n + $frac{3n}{2}$O2 xrightarrow{th} nCO2 + nH2O

1 4,75 mol

1.$frac{3n}{2}$ = 4,75

n = 3,17

Vậy chất còn lại phải có số nguyên tử Carbon lớn hơn 3 (vì hỗn hợp chứa propen có 3C)

Dựa vào đáp án, chọn C4H8

Câu 10: Xác định công thức cấu tạo của chất X khi thực hiện thí nghiệm đốt cháy hoàn toàn 10ml hidrocacbon X mạch hở thu được 40ml CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết chất X có cấu trúc mạch phân nhánh và làm mất màu dd Brom.

Lời giải:

10ml X → 40ml CO2

Số nguyên tử cacbon trong X = $frac{V_{CO_{2}}}{V_{X}}$ = 4

Chất cho X làm mất màu dung dịch Brom nên suy ra X không no và mạch hở, có 4C

Vậy X có công thức (CH3)2C = CH2

Bài viết trên đã tổng hợp các lý thuyết quan trọng về Anken trong môn hoá 11 bao gồm công thức cấu tạo, cách gọi tên, tính chất vật lý, tính chất hoá học và các ví dụ về các dạng bài tập liên quan đến Anken. Hy vọng rằng với bài viết này, các em học sinh sẽ có thể làm tốt các dạng bài tập về Anken. Để có kết quả tốt nhất, hãy truy cập trang web Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để luyện tập ngay hôm nay!

Exit mobile version