Site icon Blog Dương Trạng

Bảng nguyên tử khối hóa học lớp 8 đầy đủ và cách học thuộc

Nguyên tử khối là gì, bảng nguyên tử khối các nguyên tố hóa học là kiến thức cần thiết cho các bạn vừa nhập môn Hóa học. Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cách học thuộc bảng nguyên tử khối dễ dàng cùng cách giải các bài tập liên quan. Hãy đọc tiếp bên dưới nhé!

Nguyên tử khối là gì?

Khái niệm về Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng trung bình của một nguyên tử trong một mẫu chất, so với đơn vị khối lượng chuẩn được gọi là “đơn vị khối nguyên tử” (Unified Atomic Mass Unit – u hay amu).

Đơn vị khối nguyên tử

– Đơn vị khối nguyên tử u hay amu được chọn dựa trên khối lượng của nguyên tử carbon-12 (^12C), được xác định là chính xác 1/12 khối lượng của một nguyên tử carbon-12.

– Đơn vị khối nguyên tử u tương đương với khoảng 1,66 x 10^(-27) kg.

Sự biến đổi của Nguyên tử khối

– Nguyên tử khối của một nguyên tố có thể thay đổi do sự tồn tại của các đồng vị (cùng số nguyên tử nhưng khác khối lượng nguyên tử).

Nguyên tử khối có phải số khối không?

Không, nguyên tử khối không phải là số khối. Nguyên tử khối là một giá trị số đại diện cho khối lượng trung bình của một nguyên tử trong một mẫu chất. Đơn vị thông thường được sử dụng cho nguyên tử khối là đơn vị khối nguyên tử (Unified Atomic Mass Unit – u hay amu).

Một số nguyên tử khối của các nguyên tố được biểu thị bằng số gần đúng, chẳng hạn như nguyên tử khối của oxi là khoảng 16, và nguyên tử khối của carbon là khoảng 12. Đây là giá trị gần đúng vì nguyên tử khối của mỗi đồng vị trong tự nhiên có thể khác nhau và có ảnh hưởng đến nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.

Cách tính Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố

Bước 1: Xác định khối lượng nguyên tử của từng đồng vị: Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tìm khối lượng nguyên tử của từng đồng vị.

Bước 2: Xác định tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị trong mẫu chất: Tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị được xác định dựa trên tần suất xuất hiện của chúng trong tự nhiên hoặc trong mẫu chất cụ thể.

Bước 3: Tính toán nguyên tử khối trung bình: Sử dụng tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị, nhân khối lượng nguyên tử của từng đồng vị với tỷ lệ tương ứng và cộng dồn lại.

Cách tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cacbon

Để làm rõ cách tính nguyên tử khối của một nguyên tố, hãy xem ví dụ với nguyên tố oxy (O). Nguyên tử oxy có ba đồng vị phổ biến là Oxygen-16 (^16O), Oxygen-17 (^17O) và Oxygen-18 (^18O).

Tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị của oxy được xác định dựa trên tần suất xuất hiện trong tự nhiên. Chẳng hạn, trong tự nhiên, oxygen-16 chiếm khoảng 99,76%, oxygen-17 chiếm khoảng 0,04% và oxygen-18 chiếm khoảng 0,20%.

Sử dụng tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị và khối lượng nguyên tử tương ứng, tính toán nguyên tử khối trung bình của oxy.

Nguyên tử khối trung bình (OAVG) của oxy sẽ được tính theo công thức sau: OAVG = (%16O x 16 u) + (%17O x 17 u) + (%18O x 18 u)

Với ví dụ này, ta có thể tính toán nguyên tử khối trung bình của oxy như sau: OAVG = (99,76% x 16 u) + (0,04% x 17 u) + (0,20% x 18 u)

Sau khi tính toán, ta sẽ có giá trị nguyên tử khối trung bình của oxy (OAVG). Trong trường hợp của oxy, giá trị này là khoảng 15,999 u.

Ứng dụng của Nguyên tử khối

Xác định thành phần đồng vị trong một mẫu chất

Dựa trên nguyên tử khối, có thể tính toán tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị có mặt trong một mẫu chất.

Ví dụ: Xác định nguồn gốc và quá trình hình thành của các khoáng vật

Trong lĩnh vực địa chất, nguyên tử khối được sử dụng để xác định nguồn gốc và quá trình hình thành của các khoáng vật. Các khoáng vật có thể chứa các nguyên tố khác nhau và các đồng vị của những nguyên tố này có thể có tỷ lệ phần trăm khác nhau.

Ví dụ, xét trường hợp của khoáng vật calcit (CaCO3), một thành phần chính của đá vôi. Calcit có thể chứa các nguyên tử khối khác nhau của carbon (C) và oxy (O), như carbon-12, carbon-13, oxygen-16, oxygen-17 và oxygen-18.

Bằng cách xác định tỷ lệ phần trăm của các đồng vị này trong một mẫu calcit, chúng ta có thể phân biệt và xác định nguồn gốc của khoáng vật, cũng như quá trình hình thành của nó. Ví dụ, các tỷ lệ phần trăm đồng vị có thể cho thấy calcit được hình thành trong môi trường biển nước mặn hoặc nước ngọt, hoặc có thể cho thấy sự tác động của quá trình địa chất như nhiệt độ và áp suất.

Điều này cung cấp cho chúng ta thông tin quan trọng về lịch sử hình thành của các khoáng vật và có thể được sử dụng để nghiên cứu về địa chất, quá trình địa chất và tạo ra các ứng dụng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản và nguồn nước ngầm, cũng như trong nghiên cứu địa chất lịch sử và biểu đồ thời gian địa chất.

Xác định khối lượng của một mẫu chất không biết

Bằng cách sử dụng nguyên tử khối trung bình, ta có thể tính toán khối lượng của một mẫu chất khi biết tỷ lệ phần trăm của các đồng vị có trong mẫu.

Ví dụ: Xác định khối lượng một hợp chất hữu cơ không biết

Giả sử bạn có một hợp chất hữu cơ không biết và bạn muốn xác định khối lượng của nó. Bạn biết rằng hợp chất này chứa carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Bạn thu thập một mẫu chất và tiến hành phân tích nguyên tử khối của các đồng vị carbon, hydrogen và oxygen có trong mẫu.

Sau đó, bạn xác định tỷ lệ phần trăm của mỗi đồng vị trong mẫu chất bằng các phương pháp phân tích, chẳng hạn như phổ hấp thụ ánh sáng hoặc phổ phát xạ. Bạn cũng biết các khối lượng nguyên tử của các đồng vị tương ứng.

Tiếp theo, bạn tính toán khối lượng trung bình của mẫu chất bằng cách nhân tỷ lệ phần trăm mỗi đồng vị với khối lượng nguyên tử tương ứng và cộng dồn lại. Kết quả sẽ cho bạn khối lượng trung bình của mẫu chất không biết.

Điều này rất hữu ích trong việc xác định khối lượng các hợp chất không biết hoặc trong việc xác định độ tinh khiết của một chất trong phân tích hóa học.

Bảng Nguyên tử khối các nguyên tố hóa học lớp 8

Bảng nguyên tử khối, còn được gọi là Bảng hệ thống nguyên tố hóa học, là một bảng được sắp xếp sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của nguyên tử khối. Bảng này là công cụ quan trọng trong hóa học để xác định thông tin cơ bản về các nguyên tố, bao gồm nguyên tử khối, ký hiệu nguyên tố, tên nguyên tố, và các thông số khác.

Số hiệu nguyên tử Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học Năm tìm ra Nguyên tử khối
1 Hidro H 1766 1
2 Heli He 1868 4
3 Liti Li 1817 7
4 Beri Be 1797 9
5 Bo B 1808 11
6 Cacbon C Thời tiền sử 12
7 Nito N 1772 14
8 Oxi O 1771 16
9 Flo F 1886 19
10 Neon Ne 1898 20
11 Natri Na 1807 23
12 Magie Mg 1808 24
13 Nhôm Al 1825 27
14 Silic Si 1824 28
15 Photpho P 1669 31
16 Lưu huỳnh S Thời tiền sử 32
17 Clo C 1774 35.5
18 Agon Ar 1894 40
19 Kali K 1807 39
20 Caxi Ca 1808 40
21 Scandi Sc 1879 45
22 Titan Ti 1791 48
23 Vanadi V 1801 51
24 Crom Cr 1797 52
25 Mangan Mn 1774 55
26 Sắt Fe Thời tiền sử 56
27 Coban Co 1737 59
28 Niken Ni 1751 59
29 Đồng Cu Thời tiền sử 64
30 Kẽm Zn Thế kỉ 17 65
31 Gali Ga 1875 70
32 Garmani Ge 1886 73
33 Asen As Thời trung cổ 75
34 Seleni Se 1818 79
35 Brom Br 1825 80
36 Kripton Kr 1898 84
37 Rubidi Rb 1861 85
38 Stroni Sr 1808 88
39 Ytri Y 1794 89
40 Ziriconi Zr 1789 91
41 Niobi Nb 1801 93
42 Molipden Mo 1781 96
43 Tecneti Tc 1937 98
44 Ruteni Ru 1844 101
45 Rhodi Rh 1803 103
46 Paladi Pd 1803 106
47 Bạc Ag Thời tiền sử 108
48 Cadimi Cd 1817 112
49 Indi In 1863 115
50 Thiếc Sn Thời tiền sử 119
51 Antimon (Stibi) Sb Thời trung cổ 122
52 Telu Te 1783 128
53 Iot I 1811 127
54 Xenon Xe 1895 131
55 Xesi Cs 1860 133
56 Bari Ba 1808 137
57 Lantan La 1839 139
58 Xeri Ce 1803 140
59 Praseodymi Pr 1885 141
60 Neodim Nd 1885 144
61 Prometi Pm 1945 145
62 Samari Sm 1879 150
63 Europi Eu 1901 152
64 Gadolini Gd 1986 157
65 Tecbi Tb 1846 159
66 Dysprosi Dy 1886 162.5
67 Honni Ho 1897 165
68 Erbi Er 1843 167
69 Tuli Tu 1879 169
70 Ytecbi Yb 1878 173
71 Luteti Lu 1907 175
72 Hafni Hf 1923 179
73 Tantan Ta 1802 181
74 Wolfram W 1783 184
75 Rheni Re 1925 186
76 Osmi Os 1804 190
77 Iridi Ir 1804 192
78 Platin Pt Thế kỉ 16 195
79 Vàng Au Thời tiền sử 197
80 Thủy ngân Hg Thời tiền sử 201
81 Tali Tl 1861 204
82 Chì Pb Thời tiền sử 207
83 Bismut Bi 1753 209
84 Poloni Po 1898 209
85 Astatin At 1940 210
86 Radon Rn 1900 222
87 Franci Fr 1939 223
88 Radi Ra 1898 226
89 Actini Ac 1899 227
90 Thori Th 1828 232
91 Protactini Pa 1917 231
92 Urani U 1789 238
93 Neptuni Np 1940 237
94 Pluton Pu 1940 244
95 Americi Am 1944 243
96 Curi Cm 1944 247
97 Berkeli Bk 1949 247
98 Californi Cf 1950 251
99 Einsteini Es 1952 252
100 Fermi Fm 1953 257
101 Medelevi Md 1955 258
102 Nobeli No 1966 259
103 Lawrenci Lr 1961 262
104 Rutherfordi Rf 1964 267
105 Dubni Db 1968 268
106 Seaborgi Sg 1974 269
107 Bohri Bh 1981 270
108 Hassi Hs 1984 269
109 Meineri Mt 1982 278
110 Darmtadti Ds 1994 281
111 Roentgeni Rg 1994 281
112 Copernixi Cn 1996 285
113 Nihoni Nh 2012 286
114 Flerovi Fl 1998 289
115 Moscovi Mc 2003 288
116 Livermori Lv 2000 293
117 Tennessine Ts 2010 294
118 Oganesson Og 2006 294

Cách học thuộc bảng Nguyên tử khối

Bài ca hoặc bài thơ có thể giúp bạn học thuộc Bảng tuần tự nguyên tử khối một cách dễ dàng hơn. Dưới đây là một ví dụ về một bài thơ ngắn giúp bạn ghi nhớ nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học:

Nguyên tử khối ca
(Để học thuộc Bảng tuần tự nguyên tử khối)

Hydro mười một, Helium chỉ hai,
Carbon có mười hai, Nitơ mười bảy.
Oxi mười sáu, Sắt lên ba mươi,
Kali năm mươi, Canxi có bốn mươi.

Natri ba mươi, Lưu huỳnh hai chín,
Fluor mười chín, Phốt pho có mười sáu.
Nhôm ba mươi, Silicôn chín mươi,
Magnesi mười hai, Xenon trăm hai mươi.

Đây là một bài thơ nhỏ giúp bạn ghi nhớ một số nguyên tử khối cơ bản. Bạn có thể tạo ra các bài thơ tương tự hoặc áp dụng phương pháp này để tạo ra các bài thơ khác cho các nguyên tố khác trong Bảng tuần tự nguyên tử khối.

Bài tập về Nguyên tử khối các nguyên tố hóa học

Dưới đây là một số bài tập về nguyên tử khối các nguyên tố hóa học để bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình:

Bài tập 1: Xác định nguyên tử khối của các nguyên tố sau đây:

a) Carbon (C)

b) Nitơ (N)

c) Oxi (O)

d) Sắt (Fe)

e) Canxi (Ca)

Bài tập 2: Xác định nguyên tử khối trung bình của mẫu chất sau dựa trên tỷ lệ phần trăm các đồng vị:

a) Mẫu chất chứa carbon có 98% đồng vị ^12C (nguyên tử khối = 12) và 2% đồng vị ^13C (nguyên tử khối = 13).

b) Mẫu chất chứa oxi có 90% đồng vị ^16O (nguyên tử khối = 16) và 10% đồng vị ^18O (nguyên tử khối = 18).

Bài tập 3: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố sau đây, hãy xác định số proton, số electron và số neutron của mỗi nguyên tử: a) Natri (Na) – nguyên tử khối = 23 b) Phốtpho (P) – nguyên tử khối = 31 c) Kali (K) – nguyên tử khối = 39

Bài tập 4: Xác định nguyên tử khối trung bình của một hợp chất không biết dựa trên tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất. Cho biết hợp chất chứa 60% carbon (C) và 40% oxi (O). Nguyên tử khối của ^12C là 12 và ^16O là 16.

Bài tập 5: Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo thứ tự tăng dần của nguyên tử khối: Canxi (Ca), Hydro (H), Nitơ (N), Oxi (O), Sắt (Fe).

Giải bài tập về Nguyên tử khối

Dưới đây là cách giải các bài tập ở trên về nguyên tử khối các nguyên tố hóa học:

Bài tập 1:

a) Carbon (C) – Nguyên tử khối của carbon là 12.

b) Nitơ (N) – Nguyên tử khối của nitơ là 14.

c) Oxi (O) – Nguyên tử khối của oxi là 16.

d) Sắt (Fe) – Nguyên tử khối của sắt là 56.

e) Canxi (Ca) – Nguyên tử khối của canxi là 40.

Bài tập 2:

a) Để tính nguyên tử khối trung bình của mẫu chất chứa carbon, ta sử dụng tỷ lệ phần trăm của các đồng vị và nguyên tử khối tương ứng. Công thức tính là:

Nguyên tử khối trung bình = (Tỷ lệ phần trăm đồng vị 1 x nguyên tử khối đồng vị 1 + Tỷ lệ phần trăm đồng vị 2 x nguyên tử khối đồng vị 2 + …) / 100

Với carbon, ta có:

Nguyên tử khối trung bình = (98 x 12 + 2 x 13) / 100 = 12.01 (gần đúng).

b) Tương tự, để tính nguyên tử khối trung bình của mẫu chất chứa oxi, ta sử dụng tỷ lệ phần trăm của các đồng vị và nguyên tử khối tương ứng. Công thức tính là:

Nguyên tử khối trung bình = (Tỷ lệ phần trăm đồng vị 1 x nguyên tử khối đồng vị 1 + Tỷ lệ phần trăm đồng vị 2 x nguyên tử khối đồng vị 2 + …) / 100

Với oxi, ta có:

Nguyên tử khối trung bình = (90 x 16 + 10 x 18) / 100 = 16.2 (gần đúng).

Bài tập 3:

a) Natri (Na) – Nguyên tử khối của natri là 23. Số proton và số electron trong mỗi nguyên tử natri đều bằng 11. Để tính số neutron, ta sử dụng công thức:

Số neutron = Nguyên tử khối – Số proton

Số neutron = 23 – 11 = 12.

b) Phốtpho (P) – Nguyên tử khối của phốtpho là 31. Số proton và số electron trong mỗi nguyên tử phốtpho đều bằng 15. Để tính số neutron, ta sử dụng công thức:

Số neutron = Nguyên tử khối – Số proton

Số neutron = 31 – 15 = 16.

c) Kali (K) – Nguyên tử khối của kali là 39. Số proton và số electron trong mỗi nguyên tử kali đều bằng 19. Để tính số neutron, ta sử dụng công thức:

Số neutron = Nguyên tử khối – Số proton

Số neutron = 39 – 19 = 20.

Bài tập 4:

Để tính nguyên tử khối trung bình của một hợp chất không biết dựa trên tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố, ta sử dụng công thức tương tự như bài tập 2. Ví dụ, với hợp chất chứa 60% carbon và 40% oxi, ta có:
Nguyên tử khối trung bình = (Tỷ lệ phần trăm carbon x nguyên tử khối carbon + Tỷ lệ phần trăm oxi x nguyên tử khối oxi) / 100

Nguyên tử khối trung bình = (60 x 12 + 40 x 16) / 100 = 14.4 (gần đúng).

Bài tập 5:

Để sắp xếp các nguyên tử theo thứ tự tăng dần của nguyên tử khối, ta chỉ cần xem nguyên tử khối của từng nguyên tử và sắp xếp chúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Ví dụ, sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: Hydro (H), Nitơ (N), Oxi (O), Sắt (Fe), Canxi (Ca).

Exit mobile version