Site icon Blog Dương Trạng

Công thức tính nhanh số Đồng phân Công thức giải nhanh bài tập hóa học

Công thức tính nhanh số đồng phân là tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân este, công thức tính nhanh số đồng phân ankan, công thức tính số đồng phân amin, công thức tính số đồng phân ancol. Hello vọng qua tài liệu này các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức để giải nhanh bài tập tính đồng phân.

Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. Các đồng phân có thể khác nhau về cấu trúc, độ bền, tính chất hóa học và vật lý. Cần chú ý phân biệt đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. Vậy dưới đây là toàn bộ công thức tính nhanh số đồng phân mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Công thức tính nhanh số Đồng phân

1) Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).

2n – 4 + 1 (3 < n < 7)

Ví dụ 1: Tính số đồng phần của ankan C4H10

Gợi ý đáp án

Số đồng phân ankan sẽ là: 24-4 + 1 = 2 đồng phân

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

Gợi ý đáp án

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân

Ví dụ 3. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Gợi ý đáp án

Độ bất bão hòa ok = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 – 14) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

n-hexan

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

2-metylpentan

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

3-metylpentan

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

2,2 – đimetylbutan

(CH3)3-C-CH2-CH3

2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

2) Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ: Xác định số đồng phân của C4H8

C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng

Các đồng phân: CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)

Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học

→ vậy có 6 đồng phân

3) Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)

Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

C1C21C1C1 đồng phân2CH1 đồng phân

Ta có 2 đồng phân ankin.

Ví dụ: Xác định số đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa ok = số liên kết π + số vòng = (5.2 + 2 – 8) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở).

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C(CH3)2;

CH2=CH-C(CH3)=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH(CH3)2

4) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:

Công thức:

Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)

Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5

C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.

5) Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:

Công thức:

Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.

C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO

Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO

6) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2

Công thức:

Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)

7) Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức:

Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)

8) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N

Công thức:

Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

……………..

Obtain file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Exit mobile version