Site icon Blog Dương Trạng

Công thức tính vận tốc dòng nước

Công thức tính vận tốc dòng nước

Công thức tính vận tốc dòng nước

Công thức tính vận tốc lớp 8

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo tài liệu Cách tính vận tốc do VnDoc.com biên soạn và đăng tải. Tài liệu này tóm tắt lý thuyết cơ bản về Chuyển động cơ học, cùng với các bài tập vận dụng được xây dựng trên lý thuyết chính của bài học, hỗ trợ trong quá trình ôn tập và làm bài tập môn Toán và Vật lý lớp 8. Kính mời quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Bản quyền thuộc về VnDoc.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép vì mục đích thương mại.

Vận tốc là một đại lượng vật lý mô tả mức độ nhanh chậm của chuyển động, và được xác định bằng quãng đường đi qua trong một đơn vị thời gian.

Lưu ý: Vận tốc được sử dụng để so sánh tốc độ chuyển động của các vật.

+ Vật di chuyển nhanh hơn sẽ có vận tốc lớn hơn.

+ Vật di chuyển chậm hơn sẽ có vận tốc nhỏ hơn.

1. Công thức tính quãng đường và vận tốc

Quãng đường bằng tích của vận tốc và thời gian.

Công thức:

Trong đó: S là quãng đường (km), v là vận tốc (km/h); t là thời gian (s)

Một số dạng bài toán chuyển động thường gặp là: chuyển động cùng chiều, chuyển động đối chiều, chuyển động theo chiều dòng – ngược dòng; v.v…

2. Công thức tính vận tốc chảy nước

Vận tốc của một thuyền khi di chuyển trên dòng nước:

Khi thuyền di chuyển ngược dòng, có lực cản của dòng nước.

Khi thuyền di chuyển theo chiều dòng, có thêm vận tốc của dòng nước.

+ Vchiều dòng = Vthuyền + Vdòng

+ Vngược = Vthuyền – Vdòng

+ Vdòng = (Vchiều dòng – Vngược) : 2

+ Vthuyền = (Vchiều dòng + Vngược) : 2

+ Vchiều dòng – Vngược = Vdòng x 2

3. Một số công thức quan trọng

Các công thức cần ghi nhớ

Thời gian thực hiện chuyến đi = quãng đường / vận tốc = giờ đến – giờ khởi hành – thời gian nghỉ (nếu có).

Giờ khởi hành = giờ đến – thời gian thực hiện chuyến đi – thời gian nghỉ (nếu có).

Giờ đến = giờ khởi hành + thời gian thực hiện chuyến đi + thời gian nghỉ (nếu có).

Vận tốc = quãng đường / thời gian (v = s:t)

Quãng đường = vận tốc × thời gian (s = v.t)

4. Các bài tập vận dụng công thức tính vận tốc chảy nước

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Vận tốc của chiếc ô tô xuất phát từ B là:

20 + 4 = 24 (km/giờ)

Thời gian ô tô đi từ điểm A đến điểm B là:

9 giờ 15 phút – 8 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

Chiều dài con sông AB là:

24.1,25 = 30 (km)

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Đổi: 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ.

Vận tốc của chiếc thuyền xuôi dòng là:

33 : 2,2 = 15 (km/giờ)

Vận tốc của chiếc thuyền ngược dòng là:

15 – 2,5 = 5 (km/giờ)

Thời gian chiếc thuyền đi từ điểm B đến điểm A là:

33 : 5 = 6,6 (giờ)

Thời gian chiếc thuyền đi ngược dòng lâu hơn thời gian đi xuôi dòng:

6,6 – 2,2 = 4,4 (giờ)

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Đổi: 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ.

4 giờ 8 phút = 4,8 giờ

Vận tốc của chiếc thuyền xuôi dòng là:

42 : 2,8 = 15 (km/giờ)

Vận tốc của chiếc thuyền ngược dòng là:

42 : 4,8 = 8,75 (km/giờ)

Vận tốc của dòng nước là:

(15 – 8,75) : 2 = 3,125 (km/giờ)

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Tỉ lệ thời gian thuyền di chuyển theo chiều dòng và ngược dòng là: 28 : 42 = 2/3

Trên cùng một đoạn sông, quãng đường và thời gian di chuyển tỉ lệ nghịch với vận tốc:

Vậy tỉ lệ vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 3/2

Do đó: Vchiều dòng = (3/2)Vngược

Vận tốc dòng nước là:

Vdòng = (Vchiều dòng – Vngược) : 2 = (1/4) Vngược

Vì trên cùng một đoạn sông, thời gian di chuyển tỉ lệ nghịch với vận tốc:

Do đó thời gian bèo trôi = 4.thời gian ngược dòng = 4.42 = 168 (phút)

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

+ Lúc 5 giờ: Hoàng Dũng từ nhà chạy ra cầu Chương Dương

Thời gian Hoàng Dũng chạy từ nhà ra cầu và từ cầu về nhà là:

t = s/v = 2.2,5/5 = 1h

+ Trở về nhà lúc: 5 + 1=6 giờ

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Đổi:

1 giờ 10 phút = 70 phút

1 giờ 30 phút = 90 phút = 1,5 giờ

Tỉ lệ thời gian xuôi dòng và ngược dòng là:

70 : 90 = 7/9

Trên cùng một đoạn sông, thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch với nhau, do đó ta có tỉ lệ vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: (9/7)

=> Vchiều dòng = (9/7)Vngược

Ta có: Vchiều dòng – Vngược = 2.Vdòng = (2/7) Vngược

⇒ Vngược = 7.Vdòng

Vận tốc khi ngược dòng là:

5.7 = 35 (km/giờ)

Chiều dài đoạn sông đó là:

35.1,5 = 52,5 (km)

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Đổi 2 giờ 45 phút = 2,75 = 2,75 giờ

Vận tốc của chiếc thuyền khi đi xuôi dòng là:

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực của thuyền + vận tốc dòng nước

27 + 3 = 30 (km/giờ)

Vận tốc của chiếc thuyền khi đi ngược dòng là:

Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của thuyền – vận tốc dòng nước

27 − 3 = 24 (km/giờ)

Thời gian thuyền đi từ điểm B đến điểm A là:

30 : 24 = 1.25 (giờ) = 1.25 giờ

Đổi 1.25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết

Vận tốc của chiếc thuyền thứ nhất (vận tốc theo chiều dòng)

Vận tốc theo chiều dòng = vận tốc thực của thuyền + vận tốc dòng nước

20 + 2 = 22 (km/giờ)

Vận tốc của chiếc thuyền thứ hai ( vận tốc ngược dòng)

Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của thuyền – vận tốc dòng nước

20 − 2 = 18 (km/giờ)

Hai chiếc thuyền gặp nhau sau khi đi một khoảng thời gian là:

30 : (22 + 18) = 0.75 (giờ)

0.75 giờ = 45 phút

5. Bài tập tự luyện vận tốc chảy nước

Bài tập 1: Từ hai điểm B và C cách nhau 24 km. Hai ô tô xuất phát từ B và C cùng một lúc và sau đó gặp nhau. Sau 16 phút khởi hành thì ô tô từ B gặp ô tô từ C chạy ngược chiều. Nhưng sau 4 phút, ô tô từ C gặp ô tô từ B. Hãy xác định vận tốc ô tô xuất phát từ B.

Bài tập 2: Hai máy bay cùng bay từ một điểm đến điểm đích cách nhau 1600 km. Một máy bay có vận tốc nhỏ hơn máy bay kia 80 km/giờ nên tới đích muộn hơn 1 giờ. Hãy tìm vận tốc của máy bay bay nhanh nhất.

Bài tập 3: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 30 km rồi đi ngược dòng 36 km. Vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc khi đi ngược dòng 3 km/giờ. Hãy tính vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng. Biết rằng thời gian thuyền đi ngược dòng lâu hơn thời gian khi đi xuôi dòng 1 giờ.

Trên đây là tài liệu Cách tính vận tốc chảy nước từ VnDoc. Hy vọng rằng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững các dạng bài tập cơ bản về Cách tính vận tốc chảy nước. Ngoài Công thức Vận tốc chảy nước, các bạn còn có thể tham khảo thêm một số tài liệu học tập khác cho lớp 8 trên VnDoc nhé.

Exit mobile version