Site icon Blog Dương Trạng

Bài viết này sẽ cung cấp cho học sinh công thức tính nhanh đồng phân của anken, cùng với các bài tập minh họa có lời giải. Điều này sẽ giúp học sinh nắm vững công thức này và biết cách làm bài tập liên quan đến tính nhanh đồng phân của anken.

Công thức tính nhanh đồng phân của anken

Khi học về anken, việc viết các đồng phân là rất quan trọng, bên cạnh việc nắm vững cấu trúc và tính chất hóa học của chúng. Đối với dạng bài trắc nghiệm xác định đồng phân anken, cách tính nhanh số đồng phân sẽ giúp học sinh tiết kiệm thời gian khi làm bài.

Vậy công thức và cách tính số đồng phân anken như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu.

1. Công thức tính nhanh đồng phân của anken

– Anken là các hiđrocarbon không no, có mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.

– Công thức tổng quát: CnH2n (với n ≥ 2).

+ Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

+ Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Chúng ta xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).

Ví dụ: Trừ đi 2C mang nối đôi, ta sẽ có 2C và H nhóm thế.

2 nhóm thế gắn vào C

2C

H

H

H

⇒ 1 đồng phân

1C

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân

1C

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2 đồng phân hình học (2 nhóm gắn với mỗi C nối đôi là khác nhau)

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo, ta có tổng cộng: 1 + 1 + 1 = 3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân (bao gồm đồng phân hình học), ta có tổng cộng: 1 + 1 + 2 = 4 đồng phân.

2. Bạn nên biết

– Anken còn được gọi là olefin.

– Etilen và propilen không có đồng phân anken.

– Các anken mà mỗi nguyên tử cacbon trong liên kết đôi kết nối với hai nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có sự phân bố không gian khác nhau xung quanh liên kết đôi.

Sự phân bố khác nhau này tạo ra đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử, được gọi là đồng phân hình học.

– Đồng phân có mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi được gọi là đồng phân cis-, trong khi đồng phân có mạch chính ở hai phía khác nhau của liên kết đôi được gọi là đồng phân trans-.

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Ứng với công thức C5H10, có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của anken?

A. 4

B. 5

C. 10

D. 7

Hướng dẫn giải

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

⇒ 2 đồng phân hình học

2C

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

CH3-CH2-CH2-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

CH3-C(CH3­)-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

Tổng cộng có 5 đồng phân cấu tạo

Đáp án B

Câu 2: Số đồng phân anken ứng với công thức C5H10 là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 6

Hướng dẫn giải

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

⇒ 2 đồng phân hình học

2C

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

CH3-CH2-CH2-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

CH3-C(CH3­)-

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

Tổng cộng có 6 đồng phân

Đáp án D

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức C6H12 là:

A. 12

B. 13

C. 11

D. 14

Hướng dẫn giải

2 nhóm thế gắn vào C

1C

1C

1C

1C

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

1C

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

H

1C

1C

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

H

2C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

2C

2C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

1C

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

H

1C

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

H

H

H

⇒ 1 đồng phân cấu tạo

Tổng cộng có 13 đồng phân cấu tạo

Đáp án B

Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 11 quan trọng khác:

Trang web khoahoc.vietjack.com cung cấp miễn phí ngân hàng trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc Gia

Exit mobile version