Site icon Blog Dương Trạng

Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì?

1. Định nghĩa của giấy tờ cá nhân

Giấy tờ cá nhân là những tài liệu liên quan đến mỗi người dân cá nhân, không thể được chuyển nhượng, mua bán, tặng, trao đổi, hay vay mượn. Loại giấy tờ này chỉ có thể được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong từng quốc gia. Giấy tờ này được dùng để xác nhận quyền và nghĩa vụ của cá nhân và nhà nước, ví dụ như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu… để xác định và nhận dạng một người.

Giấy tờ cá nhân là loại tài liệu giúp xác định và nhận dạng một cá nhân cụ thể. Phạm vi của giấy tờ cá nhân được quy định tùy theo qui định của mỗi quốc gia. Nhưng nhìn chung, giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước), hộ chiếu, thẻ công dân, thẻ cư trú… được xem là giấy tờ cá nhân. Thông thường, giấy tờ cá nhân sẽ có ảnh và dấu giáp lai lên ảnh nhưng cũng có một số giấy tờ không yêu cầu (ví dụ như giấy khai sinh)

2. Định nghĩa của giấy tờ cá nhân bằng tiếng Anh

2.1. Định nghĩa của giấy tờ cá nhân bằng tiếng Anh:

Giấy tờ cá nhân bằng tiếng Anh được gọi là identification hay Identity papers. Đây là danh từ (Noun)

Từ identification được phiên âm thành hai cách đọc:

UK: /aɪˌden.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/

US: /aɪˌden.t̬ə.fəˈkeɪ.ʃən/

Ngoài ra, giấy tờ cá nhân trong tiếng Anh được định nghĩa như sau:

An identity paper (còn được gọi là piece of identification or ID, hoặc thông tục là papers) là tài liệu được sử dụng để chứng minh danh tính của một người. Nếu được phát hành dưới dạng thẻ nhỏ có kích thước tương tự thẻ tín dụng, thường được gọi là chứng minh nhân dân (IC, ID card, citizen card), hoặc thẻ hộ chiếu. Một số quốc gia cấp các tài liệu xác thực danh tính, như thẻ nhận dạng quốc gia, có thể bắt buộc hoặc không bắt buộc, trong khi những quốc gia khác có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng cách sử dụng giấy tờ xác thực danh tính tại từng vùng hoặc giấy tờ không chính thức.

Giấy tờ cá nhân là bất kỳ tài liệu nào có thể được sử dụng để xác minh các khía cạnh của danh tính cá nhân. Nếu được phát hành dưới dạng thẻ nhỏ, thường có kích thước tiêu chuẩn, nó thường được gọi là chứng minh nhân dân. Các quốc gia không có các tài liệu xác thực danh tính chính thức có thể yêu cầu xác minh danh tính bằng cách sử dụng các tài liệu không chính thức.

Khi không có giấy tờ xác thực danh tính chính thức, giấy phép lái xe có thể được chấp nhận ở nhiều quốc gia để xác minh danh tính. Một số quốc gia không chấp nhận giấy phép lái xe để xác minh danh tính, thường do ở những quốc gia đó, giấy phép lái xe không có hạn sử dụng như các tài liệu khác và có thể cũ hoặc dễ được làm giả. Hầu hết các quốc gia chấp nhận hộ chiếu là một hình thức xác minh danh tính. Một số quốc gia yêu cầu người nước ngoài phải có hộ chiếu hoặc đôi khi là thẻ căn cước quốc gia của đất nước của họ sẵn có bất cứ lúc nào nếu không có giấy phép cư trú tại quốc gia đó

2.2. Một số ví dụ về giấy tờ cá nhân trong tiếng Anh:

– You need to prepare your passport, air ticket and other necessary documents to be able to fly to Australia (Bạn cần phải chuẩn bị hộ chiếu, vé máy bay và các giấy tờ cần thiết để có thể bay tới Australia)

– If you are caught by the traffic police, you must present the identification documents in accordance with the law, namely the driver’s license (Nếu bạn bị CSGT bắt, bạn phải xuất trình giấy tờ cá nhân theo quy định của pháp luật, cụ thể là giấy phép lái xe)

– Do you have any other photo ID? (a second document): Bạn có giấy tờ cá nhân nào khác không?

– If you have lost your identity document, you should go to the competent state agency in accordance with the state’s regulations to re-do it. Otherwise, you may have a lot of trouble making transactions, participating in traffic, or moving abroad….(Nếu bạn đã mất giấy tờ cá nhân, bạn nên đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của nhà nước để làm lại. Nếu không, bạn có thể gặp rất nhiều rắc rối khi giao dịch, tham gia giao thông, hoặc di cư ra nước ngoài)

– Few have identity papers, making it impossible to establish where they are from (Rất ít người có giấy tờ cá nhân, làm cho việc xác định nguồn gốc của họ trở nên không thể)

– The suspect arrived in the country in 2018 without identity papers (Nghi phạm đã đến nước này vào năm 2018 mà không có giấy tờ cá nhân)

– Not once did anybody demand to see his identity papers, even to verify his name (Chưa một lần nào ai đòi xem giấy tờ cá nhân của anh ta, thậm chí để xác minh tên của anh ta)

– In some provinces, voters turned up at polling stations with identity papers for absent or dead family members and managed to vote (Ở một số tỉnh, cử tri đến các điểm bỏ phiếu với giấy tờ cá nhân của thành viên gia đình vắng mặt hoặc đã chết và đã thành công trong việc bỏ phiếu)

3. Một số loại giấy tờ cá nhân cụ thể trong tiếng Anh và ví dụ cụ thể:

Passport: Hộ chiếu

Ví dụ: The passport is full of basic information, including: portrait photo; last name, middle name and first name; date of birth; sex; nationality; signs and numbers of entry and exit papers; issue date, month, year, issuing agency; expiration date, month, year; personal identification number or identity card number; positions and titles for diplomatic passports and official passports in accordance with foreign affairs requirements. Passport languages ​​include both Vietnamese and English (Hộ chiếu có đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; tình dục; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất, nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, danh hiệu đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh)

Identity Card/ Identification Card (viết tắt là ID): Chứng minh nhân dân

Ví dụ: ID card is valid for 15 years. Each Vietnamese citizen is only issued with one ID card and has a separate ID number. If there is a change or loss of ID card, you can carry out procedures to change or re-issue another ID card, but the number recorded on the ID card remains the same as the number recorded on the issued ID card (Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một chứng minh nhân dân và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc mất CMND, bạn có thể thực hiện các thủ tục để thay đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân khác, nhưng số ghi trên chứng minh nhân dân giữ nguyên như số ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp)

Birth Certificate: Giấy khai sinh

Ví dụ: If making a birth certificate for a child born in Vietnam whose father or mother is a Vietnamese citizen permanently residing in the border area, and the other is a citizen of a neighboring country permanently residing in the border area with Vietnam. shall be carried out at the commune-level People’s Committee where the father or mother is a Vietnamese citizen permanently resides adjacent to the equivalent administrative unit at the commune level of Vietnam where the mother or father is a citizen of a neighboring country permanently resides (Nếu làm giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú)

Marriage Certificate: Giấy đăng ký kết hôn

Ví dụ: When making a marriage certificate, both parties go to the People’s Committee of the district or commune level (Khi làm giấy đăng ký kết hôn, cả hai bên nam nữ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp xã)

Family Record Book/ Family Register: Sổ hộ khẩu

Ví dụ: Family registration book is an important and necessary document for citizens to carry out administrative procedures and civil transactions such as birth registration, death registration, marriage registration, marital status confirmation. ; land use right Transfer; buy house; Sign a mortgage/bank loan…(Sổ hộ khẩu là tài liệu quan trọng và cần thiết để công dân thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự như: đăng ký khai sinh, đăng ký tử vong, đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân; chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua bán nhà; ký kết thế chấp/vay ngân hàng…)

Exit mobile version