Site icon Blog Dương Trạng

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Have been là gì? Cấu trúc Have been trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành có lẽ đã là chủ điểm ngữ pháp quá quen thuộc đối với mỗi người học tiếng Anh. Một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất của thì này đó chính là “have been”. Vậy Have been là gì? Cấu trúc have been như thế nào trong tiếng Anh? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp hết những câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé.

1. Have been là gì

“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

Ví dụ:

(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)

(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)

2. Cách sử dụng have been tiếng Anh

Bây giờ có lẽ các bạn đã hiểu “sương sương” Have been là gì rồi phải không? Cùng tìm hiểu ngay cách dùng của từ này nhé.

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.

Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. Cấu trúc have been trong tiếng Anh

Dưới đây là những cấu trúc Have been thông dụng được sử dụng phổ biến trong cả các bài tập ngữ pháp lẫn văn viết hàng ngyà.

Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have + been + Ving…

Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).

Ví dụ:

(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)

(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.)

Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.

Công thức: S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)

(Họ đã đến Hạ Lengthy để tổ chức tiệc tất niên.)

Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been + Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ:

➔ This automobile has been for two years by my mother and father. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).

➔ Their home has been constructed for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).

4. Phân biệt cách sử dụng của have been và have gone

Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:

Ví dụ:

(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)

(Anh em tôi vừa đi chơi xa.)

Trong thì hiện tại hoàn thành:

Ví dụ:

(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).

(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)

Lưu ý chung:

5. Bài tập với cấu trúc have been

Câu hỏi “Have been là gì? Cấu trúc Have been được dùng như thế nào” chắc đến đây các bạn đã có câu trả lời rồi đúng không? Hãy cùng Step Up làm một số bài tập liên quan đến Have been để nắm chắc kiến thức hơn nhé.

1.They’ve (gone/been)_______ to the procuring. I ponder when they’ll come again.

2. Once they got here dwelling, their mother and father have (gone/been)_____ to Korea.

3.That youngsters have (gone/been)_____ to Vietnam for two weeks earlier than.

4. You may have (gone/been)______ to the financial institution. You shouls be again quickly.

5. We’ve got (gone/been)____ on vacation.

Đáp án:

1.Been

2.Been

3.Been

4.Gone

5.Gone

Trên đây là toàn bộ kiên thức về Have been là gì? Cấu trúc Have trong tiếng Anh. Hy vọng bài viêt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ tốt hơn.

Feedback

feedback

Exit mobile version