Site icon Blog Dương Trạng

Xu Hướng 9/2023 # Bảo Đảm Ngầm Định (Implied Warranty) Là Gì? Phân Loại # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bảo Đảm Ngầm Định (Implied Guarantee) Là Gì? Phân Loại được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên web site 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bảo đảm ngầm định (Implied Guarantee) là gì? Phân loại

Bảo đảm ngầm định (tiếng Anh: Implied Guarantee) là một thuật ngữ pháp lí, là sự đảm bảo dưới hình thức văn bản hoặc bằng miệng về việc một sản phẩm là phù hợp với mục đích sử dụng và có tính thương mại.

Bảo đảm ngầm định

Khái niệm

Bảo đảm ngầm định

trong tiếng Anh được gọi là

Implied Guarantee.

Bảo đảm ngầm định

là một thuật ngữ pháp lí, là sự bảo đảm dưới hình thức văn bản hoặc bằng miệng về việc một sản phẩm là phù hợp với mục đích sử dụng và có tính thương mại,… tức là phù hợp với mong đợi của người mua hàng thông thường.

Bảo đảm về tính thương mại sẽ được mặc nhiên trừ khi được từ chối rõ ràng bằng tên, hoặc việc bán hàng được nhận biết bằng cụm từ “nguyên trạng” (As is) hoặc “hư hỏng, mất mát người mua phải chịu” (With all faults).

Để bảo vệ người tiêu dùng, các sản phẩm và dịch vụ đi kèm với một bảo đảm ngầm định, nhưng dù thế nào đi nữa vẫn có bảo đảm bằng văn bản.

Bên cạnh các bảo đảm công khai (Epress guarantee), bảo đảm ngầm định được cung cấp khi bán và bao gồm các bảo đảm ngầm định về chất lượng tay nghề cho dịch vụ, bảo đảm ngầm định nhà có thể ở được và bảo đảm ngầm định về tư cách cho người bán có quyền được bán hàng.

Các loại bảo đảm ngầm định

– Bảo đảm ngầm định về tính thương mại của sản phẩm (Implied guarantee of merchantability)

Bảo đảm ngầm định về tính thương mại có nghĩa là hàng hoá có thể bán được và phù hợp với mong đợi hợp lí của người mua. Hầu hết các sản phẩm tiêu dùng đều có bảo đảm ngầm định về tính thương mại. Sự bảo đảm này không chỉ áp dụng cho các mặt hàng mới mà còn cho các mặt hàng đã được sử dụng.

– Bảo đảm ngầm định về tính phù hợp về công dụng của sản phẩm (Implied guarantee of health)

Sự bảo đảm này có nghĩa là một sản phẩm được bảo đảm cho một mục đích cụ thể. Loại bảo đảm này nằm dưới bảo đảm tính thương mại của sản phẩm.

Ví dụ, nếu bạn nói với người bán rằng bạn muốn mua một cái cưa để cưa kim loại, nhưng cuối cùng chúng lại không cưa được kim loại, bạn có thể trả lại cho người bán theo bảo đảm ngầm định về tính phù hợp về công dụng của sản phẩm.

Với loại bảo đảm này, sản phẩm vẫn hoạt động tốt nhưng không đáp ứng được mục đích sử dụng của người mua. Loại bảo đảm này được ngụ ý thông qua lời giới thiệu hoặc lời bảo đảm về tác dụng của sản phẩm của người bán hàng.

Diệu Nhi

Định Nghĩa Guarantee / Giấy Bảo Đảm; Bảo Hành; Điều Khoản Bảo Đảm Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Báo cáo, bằng văn bản hoặc hàm ý, xác nhận các khẳng định được thực hiện khi hoàn tành một hợp đồng là chính xác. Ví dụ, yêu cầu của bên bán trong chứng thư bảo đảm rằng tài sản được bán có quyền sở hữu khả mại. Trong nghiệp vụ ngân hàng cầm cố, khẳng định của bên cho vay rằng các khoản cho vay được chào bán cho công ty trung gian thị trường thứ cấp, thì đáp ứng các quy định của bên mua để tổ hợp với các khoản cho vay khác. Theo thỏa thuận đảm bảo, bên mua có quyền truy đòi đối với bên bán. Bên dịch vụ – người bán các khoản vay được bán trong thị trường cầm cố thứ cấp đồng ý mua lại một phần đã thỏa thuận các khoản lỗ khi bên vay không chi trả.

Định Nghĩa Guarantee Deed / Chứng Thư Bảo Đảm Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Chứng thư chuyển giao quyền lợi của bên bán trong bất động sản cho bên mua. Bên bán còn được biết đến như bên giao (grantor), chứng nhận rằng quyền sở hữu trên tài sản được chuyển giao thì không bị ràng buộc, và không bị khiếm khuyết do bị nắm giữ và trở ngại. Nếu yêu cầu của bên thứ ba không được miễn trừ đặc biết thì bên mua (bên nhận) có thể kiện bên bán về những thiệt hại gây ra bởi quyền sở hữu khiếm khuyết.

Định Nghĩa Underwriting / Bảo Đảm, Bảo Lãnh Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Ngân hàng:

1. Phân tích tín dụng chi tiết trước khi cung cấp khoản cho vay, dựa trên thông tin tín dụng được người vay cung cấp, như quá trình làm việc, tiền lương và các báo cáo tài chính; thông tin đã công khai; như lịch sử tín dụng của người vay được ghi chi tiết trong Báo cáo tín dụng; và sự đánh giá của bên cho vay đối với nhu cầu tín dụng của bên vay và khả năng thanh toán. Xem CREDIT SCORING; CORPORATE RESOLUTION; LOAN COMMITTEE; LOAN POLICY.

2. Mua trái phiếu công ty, thương phiếu, trái phiếu kho bạc Mỹ, trái phiếu nợ đô thị từ một ngân hàng thương mại, hoặc một ngân hàng giao dịch để sử dụng hoặc để bán lại cho nhà đầu tư. Sự bảo đảm của ngân hàng đối với chứng khoán doanh nghiệp được thực hiện thông qua các công ty con của công ty cổ phần, gọi là Công ty con chứng khoán hoặc công ty con theo muc 20 (rút ra từ Đạo luật Glass-Steagall cho phép các công ty ngân hàng mua số lượng giới hạn trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán được đảm bảo bằng cầm cố, và chứng khoản được bảo đảm bằng tài sản để bán lại cho nhà đầu tư).

Chứng khoán: Mua chứng khoán để bán lại cho công chúng, trực tiếp hay thông qua nhà giao dịch. Việc bảo đảm đợt phát hành chứng khoán mới được thực hiện bởi một ngân hàng đầu tư, chấp nhận rủi ro để đưa chứng khoán ra thi trường, bằng cách bảo đảm người phát hành sẽ nhận một mức giá nào đó khi chứng khoán được bán cho nhà đầu tư. Những người bảo lãnh kiếm thu nhập từ chênh lệch giá hoặc chênh lệch bảo lãnh, giữa giá mà họ thanh toán cho bên phát hành và giá họ thu được từ nhà đầu tư hoặc nhà môi giới – giao dịch, mua từng phần của đợt chào bán đó. Khi một ngân hàng giao dịch mua trái phiếu Kho bạc trong đấu giá kho bạc hàng quý, thì họ hoạt động như người bảo lãnh và người phân phối. Trái phiếu kho bạc được mua bởi nhà dao dịch ban đầu, được nắm giữ trong danh mục đầu tư Tài sản tài khoản kinh doanh của ngân hàng giao dịch, và thường được bán lại cho các ngân hàng khác và cho các nhà đâu tư cá nhân. Những hình thức bảo lãnh khác là All or none (tất cả hoặc không), greatest effort (nỗ lực nhất) và standby underwriting (Bảo lãnh hỗ trợ) Xem: DUTCH AUCTION; NEGOTIATED UNDERWRITING; PRIVITE PLACEMENT; PUBLIC OFFERING; SECRITIES SUBSIDIARY.

Bảo hiểm: thỏa thuận bởi một công ty bảo hiểm chấp nhận rủi ro thua lỗ từ thiệt hại tài sản, chết do tai nạn và v.v… để đổi lại thu phí bảo hiểm

Định Nghĩa Surety / Bảo Đảm Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Sự bảo đảm việc hoàn trả nợ hay hoàn thành theo nghĩa vụ hợp đống. Những người vay không thể có được tín dụng dưới tên của họ thường có bên thứ ba ký vào đơn xin cấp tín dụng. Theo bản thỏa thuận bảo đảm, người cho vay có thể xem xét trước tiền về tính bảo đảm, hay người bảo đảm thanh tóan nếu người vay không thể chi trả. Người bảo đảm là người sẽ trả nợ của người vay.

Định Nghĩa Assurance / Bảo Đảm Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Đây là một hình thức bảo hiểm cho một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra. Bảo đảm tương tự như bảo hiểm (và đôi khi các điều khoản có thể hoán đổi cho nhau) ngoại trừ trường hợp, bảo hiểm bảo vệ các bên mua bảo hiểm trước các sự kiện có thể xảy ra.

Giải thích

Ví dụ, một người có thể chọn mua bảo đảm nhân thọ hoặc bảo hiểm nhân thọ có kì hạn. (Lưu ý ở Anh, “bảo đảm nhân thọ” (life assurance) là một thuật ngữ khác của “bảo hiểm nhân thọ”(life insurance coverage).) Sự kiện được nhắc đến ở đây là cái chết của người được áp dụng chính sách bảo hiểm. Do cái chết của người này là chắc chắn, một chính sách đảm bảo sự sống dẫn đến việc thanh toán cho người thụ hưởng khi người mua bảo hiểm tử vong. Tuy nhiên, một chính sách bảo hiểm nhân thọ có thời hạn sẽ bao gồm một khoảng thời gian nhất định, chẳng hạn như 30 năm, kể từ khi chính sách này được mua. Nếu chủ hợp đồng tử vong trong thời gian đó, người thụ hưởng nhận được tiền, nhưng nếu chủ hợp đồng chết sau 30 năm, khoản tiền bảo hiểm sẽ không được trả lại. Chính sách bảo đảm bao gồm một sự kiện ngẫu nhiên sẽ xảy ra, trong khi chính sách bảo hiểm bao gồm một sự kiện có thể xảy ra (người mua bảo hiểm có thể chết trong vòng 30 năm tới).

Cập nhật thông tin chi tiết về Bảo Đảm Ngầm Định (Implied Guarantee) Là Gì? Phân Loại trên web site 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Exit mobile version