Site icon Blog Dương Trạng

KEEP UP WITH: ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Sustain with là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh, có nghĩa là bắt kịp, theo kịp ai/cái gì để duy trì khoảng cách hiện tại. Tuy nhiên, sustain with có cách dùng, cấu trúc như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.

1. Sustain with là gì?

Sustain with là một cụm động từ (phrasal verb) phổ biến trong tiếng Anh, mang các nghĩa khác nhau. Cụ thể:

Ví dụ: Inflation is rising. My month-to-month wage can’t sustain with present inflation. (Lạm phát ngày càng gia tăng. Lương tháng của tôi không thể theo kịp với tình hình lạm phát hiện nay.)

Ví dụ: Do you continue to keep up a correspondence with Linh – our elementary faculty classmate? I want some details about him. (Bạn còn giữ liên lạc với Linh – bạn lớp tiểu học của chúng ta không? Tôi cần một vài thông tin về cậu ấy.)

Ví dụ: As a sports activities lover, Linh is all the time saved up with the newest details about soccer matches from small to massive. (Là một người yêu thể thao, Linh luôn cập nhật các thông tin mới nhất về các trận bóng đá từ nhỏ đến lớn.)

Ví dụ: I’m struggling to maintain up with the financial institution loans. Due to his senseless procuring habits. (Tôi đang phải vật lộn để trả tiền cho khoản nợ ngân hàng. Bởi vì những thói quen mua sắm không suy nghĩ của mình.)

Xem thêm:

Sustain with là gì?

2. Cấu trúc và cách dùng sustain with trong tiếng Anh

2.1 Dùng để nói về việc theo kịp ai đó

Cấu trúc: Sustain with + any person

Ví dụ:

2.2 Dùng để diễn tả việc theo kịp/ đáp ứng điều gì đó

Cấu trúc: Sustain with + one thing

Ví dụ:

Xem thêm:

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

=> CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc và cách dùng sustain with trong tiếng Anh

3. Phân biệt sustain with và meet up with

Thực tế, rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa sustain with và meet up with bởi có ý nghĩa tương đương nhau. Tuy nhiên, cả hai cụm động từ này đều có những điều khác biệt riêng. Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.

3.1 Sustain with

Được dùng với ý nghĩa là bắt kịp ai đó/cái gì đó để duy trì khoảng cách hoặc trình độ hiện tại. Hay có thể hiểu là bắt kịp ai đó và muốn giữ vị trí đó, không bị tụt lại phía sau.

Ví dụ: I’ve to work laborious each day to maintain up with the depth of labor at Google. (Tôi phải cố gắng làm việc chăm chỉ hàng ngày để bắt kịp với cường độ làm việc ở Google.)

3.2 Meet up with

Mang nghĩa là bắt kịp ai/cái gì để thu hẹp khoảng cách đang có. Nghĩa là với ai đó đang tụt phía sau mà muốn đuổi kịp thì sử dụng meet up with.

Ví dụ: My mother and father try to meet up with the dwelling habits of at the moment’s youth.(Bố mẹ của tôi đang cố bắt kịp với thói quen sinh hoạt của giới trẻ hiện nay.)

Phân biệt sustain with và meet up with

4. Một số cách dùng thông dụng của sustain with

Ngoài cấu trúc sustain with ở trên thì hãy cùng Langmaster khám phá thêm một số cách dùng thông dụng của cụm động từ này ngay dưới đây nhé:

Ví dụ: To sustain with the calls for of workers, leaders must commonly meet and consider worker advantages. (Để theo kịp với nhu cầu của nhân viên, các lãnh đạo cần thường xuyên họp và đánh giá về quyền lợi nhân viên.)

Ví dụ: To sustain with Linh again, I needed to put in plenty of effort. (Để theo kịp với Linh trở lại, tôi đã phải nỗ lực rất nhiều.)

Ví dụ: My complete crew labored all day to sustain collectively. (Cả nhóm tôi đã làm việc cả ngày để theo kịp cùng nhau.)

Ví dụ: As a self-employed particular person, I could not sustain with below constraints of this firm. (Là một người tự ro, tôi không thể theo kịp với sự ràng buộc ở công ty này.)

Ví dụ: To maintain up time with going to working , I needed to stand up at 5am. (Để bắt kịp với thời gian đi làm, tôi đã phải dậy từ 5 giờ sáng.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

Một số cách dùng thông dụng của sustain with

5. Một số cụm động từ khác với maintain

Ngoài cấu trúc sustain with ở trên thì maintain còn được được kết hợp với các cụm động từ khác. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây:

Ví dụ: I do not perceive why my mom nonetheless retains round these nugatory issues. (Tôi không hiểu tại sao mẹ tôi vẫn còn giữ mấy đồ vô giá trị này.)

Ví dụ: Maintain at working, you are virtually performed. (Tiếp tục làm việc nào, bạn sắp hoàn thành rồi.)

Ví dụ: It’s best to maintain the knife away from kids. (Bạn nên để dao xa tầm tay trẻ em.)

Ví dụ: Maintain again from the bonfire (Cách xa đống lửa)

Ví dụ: Keep the noise down! (Bớt ồn ào đi!)

Một số cụm động từ khác với maintain

Ví dụ: My mom may scarcely maintain in her indignation. (Mẹ tôi gần như không thể ngăn mình bộc lộ cơn tức giận.)

Ví dụ: Please maintain the canine off the couch. (Hãy để chú chó tránh xa chiếc ghế couch)

Ví dụ: Regardless of being reminded, Lan saved on speaking privately throughout class. (Mặc dù đã bị nhắc nhở, Lan vẫn tiếp tục nói chuyện riêng trong giờ học.)

Ví dụ: The physician maintain the affected person’s relations out enter the emergency room.

Ví dụ :You will need to maintain to the phrases of the contract. If we make a mistake, we might be fined in line with the earlier phrases. (Bạn phải duy trì các điều khoản trong hợp đồng. Nếu sai phạm thì chúng ta sẽ phạt theo các điều khoản có trước đó.)

Ví dụ: Now we have been saved collectively for 7 years. (Chúng tôi đã gắn bó với nhau được 7 năm.)

Ví dụ: I hope I did not maintain the children up. (Tôi hy vọng tôi không làm bọn trẻ thức giấc.)

6. Bài tập với cấu trúc sustain with

6.1 Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp với maintain trong câu

1. My brother ’ll be fantastic so long as she retains ___________ the trail.

2. The federal government dammed the river to maintain ___________ the water.

3. This runner couldn’t maintain ___________ the tempo and misplaced the lead.

4. My sister was saved ___________ collaborating due to her age.

5. Linh saved ___________ the sandwich which was the primary strong meals he ate in per week.

6. Lan informed us to maintain ___________ the kitchen flooring as she had simply mopped it.

7. My brother used an alarm system to assist maintain ___________ undesirable visitors.

8. Linh saved ___________ it till she lastly obtained the knot untied.

9. JLan saved her husband ___________ along with his loud loud night breathing.

10. Why maintain __________ that previous automobile? She must do away with it.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa

1. Can my sister carry on this picture?

2. My instructor saved on ask me questions the entire time.

3. It’s laborious to maintain warming on this chilly climate.

4. My sister should maintain the meeting line transfer.

5. Lan needs I’d maintain quietly.

Bài tập với cấu trúc sustain with

6.2 Đáp án

Bài tập 1:

1. to

2. again

3. up with

4. from

5. down

6. off

7. away

8. at

9. up

10. round

Bài tập 2:

1. carry on -> maintain

2. on ask -> on asking

3. heat -> warming

4. transfer -> transferring

5. quietly -> quiet

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc sustain with để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho quá trình tự học, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài take a look at trình độ tiếng Anh on-line tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách chính xác nhất và xây dựng lộ trình học phù hợp với mình nhé.

Exit mobile version