Ói hay còn được gọi là nôn mửa là một trong những triệu chứng rối loạn tiêu hóa thường gặp nhất. Triệu chứng này có thể xảy ra nhiều nhất ở trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và người cao tuổi với nhiều nguyên nhân khác nhau. Triệu chứng “ ói” trong Tiếng Anh được gọi là gì? Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra tình trạng này? Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây để tìm được câu trả lời bạn nhé!
1. Ói trong tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Ói được gọi là Vomit và Retch.
Triệu chứng ói ở trẻ em
2. Thông tin chi tiết về triệu chứng Ói
Về phát âm:
Động từ Vomit có thể phát âm theo hai ngữ điệu Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ.
Nếu bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Anh thì Vomit được phát âm là /ˈvɒm.ɪt/.
Nếu bạn muốn phát âm theo ngữ điệu Anh – Mỹ thì Vomit được phát âm là /ˈvɑː.mɪt/.
Động từ Retch theo ngữ hai điệu Anh – Anh hay Anh – Mỹ đều phát âm là /retʃ/.
Về loại từ
Vomit và Retch là động từ ( Verb)
Nghĩa Tiếng Anh
- Vomiting or Retching is a digestive dysfunction that spits out meals or water from the physique. This may occur naturally or deliberately. There are lots of causes of vomiting. Vomiting can also be a symptom of many illnesses, from the widespread to the uncommon.
Nghĩa Tiếng Việt
- Ói là tình trạng rối loạn tiêu hóa, phun thức ăn hoặc nước uống trong cơ thể ra bên ngoài. Điều này có thể xảy ra tự nhiên hoặc có chủ ý. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nôn mửa. Ngoài ra ói còn là triệu chứng của rất nhiều loại bệnh, từ phổ biến cho tới hiếm gặp.
3. Ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Signs that accompany vomiting embrace nausea, stomach ache, diarrhea, light-headedness, dizziness, and chilly sweats or dry mouth. In extreme circumstances, chest ache or vomiting blood could happen.
- Những triệu chứng đi kèm với ói bao gồm cảm giác buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu nhẹ, hoa mắt, chóng mặt, ngoài ra còn có thể là toát mồ hôi lạnh hoặc khô miệng. Trong những trường hợp nếu nghiêm trọng thì đau ngực hoặc nôn ra máu có thể xảy ra.
- Extreme psychological stress can stimulate the vomiting middle to create an irregular move of stimulation, thereby producing signs of nausea and vomiting.
- Tâm lý căng thẳng quá mức có thể kích thích đến trung tâm gây nôn tạo ra luồng kích thích bất thường từ đó phát sinh ra triệu chứng buồn nôn và ói mửa.
Tâm lý căng thẳng có thể gây ra triệu chứng ói
- Vomiting can occur to anybody no matter age and intercourse. Nevertheless, pregnant girls and other people with abdomen or gastrointestinal illnesses are at the next danger of vomiting.
- Tình trạng ói có thể xảy ra ở mọi đối tượng bất kể tuổi tác và giới tính. Tuy nhiên, phụ nữ có thai và những người mắc các bệnh bao tử hoặc đường tiêu hóa là nhóm người có nguy cơ cao bị nôn mửa.
- Nausea and vomiting is likely one of the very regular phenomena throughout being pregnant, particularly the primary 3 months of being pregnant.
- Buồn nôn và nôn ói là một trong những hiện tượng rất bình thường trong quá trình mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu của thai kỳ.
Ói là hiện tượng xảy ra trong lúc mang thai
- Vomiting repeatedly over hours or days could also be an indication of Mallory-Weiss syndrome or gastrointestinal bleeding. In case you discover persistent vomiting inflicting extreme dehydration or vomiting with blood or the colour of espresso grounds, it is best to go to the hospital or medical establishment for well timed therapy by a physician.
- Triệu chứng ói liên tục nhiều lần trong nhiều giờ hay nhiều ngày có thể là dấu hiệu của hội chứng Mallory-Weiss hoặc hiện tượng xuất huyết tiêu hóa. Trong trường hợp bạn nhận thấy tình trạng ói kéo dài gây mất nước nghiêm trọng hoặc dịch nôn kèm theo máu hoặc có màu bã cà phê, bạn nên đến bệnh viện hay cơ quan y tế để bác sĩ xử lý kịp thời.
- For circumstances of vomiting inflicting dehydration, cardiovascular collapse and electrolyte imbalance, the physician will administer fluids and electrolytes and provides the affected person sugar water to drink in order that the affected person can get better and management the substance the liquid within the physique.
- Với những trường hợp ói nhiều gây mất nước, trụy tim mạch và mất cân bằng điện giải, bác sĩ sẽ tiến hành truyền dịch, điện giải và cho bệnh nhân uống nước đường để bệnh nhân có thể phục hồi thể trạng và kiểm soát chất lỏng trong cơ thể.
- You wish to retch however you may’t and you’re feeling extraordinarily uncomfortable. This can be a state of affairs that everybody experiences not less than as soon as of their life.
- Bạn muốn ói nhưng bạn lại không thể ói được và bạn cảm thấy vô cùng khó chịu. Đây là tình trạng mà bất kỳ ai cũng từng gặp ít nhất một lần trong lần đời.
- My mom retched for an hour so my dad and I took her to the hospital. The physician mentioned she had acid reflux disorder.
- Mẹ của tôi đã nôn suốt một tiếng cho nên tôi và bố đã đưa bà đến bệnh viện. Bác sĩ nói bà ấy bị trào ngược dạ dày .
4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến tình trạng ói
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng ói
Cụm từ
Nghĩa Tiếng Việt
Illnesses of the digestive tract
Bệnh về đường tiêu hóa
Strictures of the duodenal bulb
Hành tá tràng loét lở
Cardiac esophageal spasm
Co thắt tâm vị thực quản
Abdomen, duodenal and esophageal most cancers
Ung thư dạ dày, tá tràng và thực quản
Small bowel most cancers
Ung thư ruột non
Colon most cancers
Ung thư đại tràng
Gastrointestinal tract obstruction
Tắc nghẽn ống tiêu hóa
Promote intestinal obstruction as a consequence of sticky twine
Bán tắc đường ruột do dây dính
Gastroesophageal reflux
Trào ngược dạ dày thực quản
Esophagitis
Viêm thực quản
Zollinger-Ellison syndrome
Hội chứng Zollinger-Ellison
Mallory-Weiss syndrome
Hội chứng Mallory-Weiss
Acute pancreatitis
Viêm tuyến tụy cấp
Acute appendicitis
Viêm ruột thừa cấp
Irritable bowel syndrome
Hội chứng đại tràng kích thích
Use of antibiotics
Sử dụng thuốc kháng sinh
Utilizing narcotic ache relievers
Sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện
Use of non-steroidal anti-inflammatory medication
Sử dụng thuốc chống viêm không steroid
Valence
Hóa trị
Radiotherapy
Xạ trị
Stress
Căng thẳng
Consuming dysfunction
Rối loạn ăn uống
Anxiousness problems
Rối loạn lo âu
Melancholy
Trầm cảm
Ischemic
Thiếu máu não
Pregnant
Mang thai
Hy vọng bài viết trên đây của Studytienganh đã giúp các bạn hiểu thêm về triệu chứng ói. Hãy luôn luôn quan tâm đến sức khỏe của bạn trước khi quá muộn bạn nhé!