Site icon Blog Dương Trạng

[Hỏi – Đáp] Sau danh từ là gì? Loại từ nào kết hợp với danh từ trong tiếng anh?

Từ loại đứng sau danh từ là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu về các từ loại kết hợp sau danh từ là gì, hãy ôn lại kiến thức về danh từ.

Khái niệm: Danh từ là một từ dùng để đặt tên cho một loại sự vật, có thể là người, động vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hoặc khái niệm. Trong Tiếng Anh, Noun là tên gọi khác của danh từ.

Ví dụ về các danh từ thông dụng trong Tiếng Anh:

Từ loại nào đứng sau danh từ?

Sau danh từ thường là động từ thường hoặc động từ “tobe”.

Ví dụ: Thư viện mới. (The library is new.)

Anh ấy là học sinh mới. (He is a new student.)

Xem thêm: 120+ danh từ đi với giới từ thông dụng và bài tập giúp nhớ nhanh

Các từ kết hợp với danh từ trong Tiếng Anh

Trong một câu, danh từ cần kết hợp với các loại từ khác nhau để tạo thành ý nghĩa hoàn chỉnh.

Tính từ đứng trước hoặc sau danh từ

Cách sử dụng: Danh từ đi sau các tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its) hoặc các tính từ như tốt, đẹp,…

Ví dụ:

Mạo từ đứng trước danh từ

Cách sử dụng: Khi gặp các mạo từ a, an, the hoặc các từ như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… đặt danh từ sau mạo từ.

Ví dụ:

Giới từ đứng trước và sau danh từ

Cách sử dụng: Danh từ thường đứng sau các giới từ như in, on, of, with, under, about, at,…

Ví dụ:

Bài tập kết hợp các từ với danh từ trong Tiếng Anh

Sau khi hiểu về các từ loại đứng sau danh từ là gì, để dễ dàng áp dụng vào các dạng bài tập, hãy thử sức với các bài tập dưới đây!

Bài tập 1: Hoàn thành câu mà không làm thay đổi ý nghĩa

1. What caused the explosion?

What was the cause ___________________ ?

2. We’re trying to solve the problem.

We’re trying to find a solution ___________________.

3. Sue gets on well with her brother.

Sue has a good relationship ___________________.

4. The cost of living has gone up a lot.

There has been a big increase ___________________.

5. I don’t know how to answer your question.

I can’t think of an answer ___________________.

6. I don’t think that a new road is necessary.

I don’t think there is any need ___________________.

7. I think that working at home has many advantages.

I think that there are many advantages ___________________.

8. The number of people without jobs fell last month.

Last month there was a fall ___________________.

9. Nobody wants to buy shoes like these any more.

There is no demand ___________________.

10. In what way is your job different from mine?

What is the difference ___________________ ?

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước + một giới từ

1. On the wall there were some pictures and a _____________ the world.

2. Thank you for the _____________ your party next week.

3. Since she left home two years ago, Sophie has had little _____________ her family.

4. I can’t open this door. Do you have a _____________ the other door?

5. The _____________ the fire at the hotel last week is still unknown.

6. Did you get a _____________ the email you sent to the company?

7. The two companies are completely independent. There is no _____________ them.

8. Jane showed me some old _____________ the city as it looked 100 years ago.

9. Carol has decided to give up her job. I don’t know her _____________ doing this.

10. It wasn’t a bad accident. The _____________ the car wasn’t serious.

Bài tập 3: Điền các giới từ thích hợp để hoàn thành câu

1. There are some differences ____________ British and American English.

2. Money isn’t the solution ____________ every problem.

3. There has been an increase ____________ the amount of traffic using this road.

4. The advantage ____________ having a car is that you don’t have to rely on public transport.

5. There are many advantages ____________ being able to speak a foreign language.

6. Everything can be explained. There’s a reason ____________ everything.

7. When Paul left home, his attitude ____________ his parents seemed to change.

8. Ben and I used to be good friends, but I don’t have much contact ____________ him now.

9. There has been a sharp rise ____________ property prices in the past few years.

10. What was Sarah’s reaction ____________ the news?

11. If I give you the camera, can you take a picture ____________ me?

12. The company has rejected the workers’ demands __________ a rise __________ pay.

13. What was the answer ____________ question 3 in the test?

14. The fact that Jane was offered a job has no connection ____________ the fact that she is a friend of the managing director.

Bài tập 4: Điền a, an, the hoặc X vào chỗ trống để hoàn thành các câu bên dưới

1. Are you coming to ___________ party next Saturday?

2. I bought ___________ new TV set yesterday.

3. I think ___________ man over there is very ill. He can’t stand on his feet.

4. I watched ___________ video you had sent me.

5. She was wearing ___________ ugly dress when she met him.

6. I am crazy about reading ___________ history books.

7. She is ___________ nice girl.

8. Do you want to go to ___________ restaurant where we first met?

9. He is ___________ engineer.

10. He thinks that ___________ love is what will save us all.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất

1. I have the __________ to visit New Zealand next month.

a. opportunity

b. possibility

c. Cả hai đều có thể sử dụng

2. There is a/an __________ of my visiting New Zealand next month.

a. opportunity

b. possibility

c. Cả hai đều có thể sử dụng

3. She drove off in the __________

a. direction opposite

b. opposite direction

c. Cả hai đều có thể sử dụng

4. My brother is playing on the __________

a. side opposite

b. opposite side

c. Cả hai đều có thể sử dụng

5. Suddenly I noticed that the __________ was staring at me.

a. opposite man

b. man opposite

c. Cả hai đều có thể sử dụng

6. I can read your mind like an __________ book.

a. open

b. opened

c. Cả hai đều có thể sử dụng

7. Is the bank __________ on Saturdays?

a. open

b. opened

c. Cả hai đều có thể sử dụng

8. I cannot __________ this shoelace?

(Vui lòng chọn 2 đáp án đúng)

a. untie

b. undo

c. open

9. Who left the taps __________?

a. open

b. turned on

c. Cả hai đều có thể sử dụng

10. One of my __________ is an actor.

a. friend

b. friends

c. Cả hai đều có thể sử dụng

11. One of our pigs __________ disappeared.

a. has

b. have

c. Cả hai đều có thể sử dụng

12. I __________ yesterday when I was hiking.

(Vui lòng chọn 2 đáp án đúng)

a. kept falling

b. fell several times

c. often fell

Bài tập 6: Sử dụng các từ cho trước để điền vào chỗ trống

1. Cậu bé thường nói thầm với mẹ của mình.

2. Tôi đã đến nhà cô ấy nhưng không có ai ở.

3. Chúng tôi vô tình vỡ chiếc radio tối qua.

4. Tôi thích các kênh truyền hình không có quảng cáo.

5. Cầm tôi cái bát pha lê đó thật cẩn thận, xin hãy!)

6. Khi đã vào trong, chúng tôi không quan tâm nó có mưa hay không.

7. Anh ấy tặng tôi một bản đồ vùng đó hôm qua để tôi không bị lạc.

8. Trận đấu hôm qua đã kết thúc với kết quả hòa.

9. Chúng tôi đã thấy nhiều bạn học mới trong ngày đầu học.

10. Em nên suy nghĩ về những vấn đề và không nên bi quan quá.

11. Mỗi ngày một con diều bay trên sân chơi.

12. Tôi đã phàn nàn với người phục vụ vì có một chiếc lỗi trong tôi súp.

Bài tập 7: Xác định các từ in đậm dưới đây là danh từ hay động từ

1. We hope that our children will be successful.

2. My hope is that prices will fall and I get a job this year.

3. Turning his back on me was a deliberate insult.

4. He insulted her by telling her she was not only ugly but stupid too

5. The newly married couple kissed at the end of the wedding ceremony.

6. I put my arms around her and gave her a kiss.

7. Can you give me your telephone number?

8. We must number the names of the great mathematicians.

9. I’ll post the news on the bulletin board.

10. If you go down to town, could you bring me the post? I’m waiting for an important letter.

11. I love to watch the rain from my room window.

12. I don’t usually go out when it rains in my town.

13. My father goes to work by car.

14. He works in a restaurant.

15. I can’t stand the smell of boiled cauliflowers.

16. This cake smells of orange.

Đáp án

Bài tập 1:

Bài tập 2:

Bài tập 3:

Bài tập 4:

Bài tập 5:

Bài tập 6:

Bài tập 7:

Bài viết trên giải đáp câu hỏi các từ loại đứng sau danh từ là gì đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các từ loại. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ làm tốt các dạng bài tập liên quan đến danh từ.

Chúc bạn học tốt!

Exit mobile version