Site icon Blog Dương Trạng

CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HOPE TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP

Cấu trúc HOPE trong tiếng Anh không quá khó, ý nghĩa nói về hy vọng của ai đó về khả năng xảy ra 1 sự việc. Để Langmaster chỉ cho bạn cách học siêu nhanh mà lại nhớ lâu cấu trúc này nhé!

Hope có thể dùng khi bạn muốn bày tỏ ý kiến về một sự việc, sự kiện trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Có nhiều điểm về ý nghĩa của cấu trúc này khá giống với câu ước Want mà bạn đã từng biết.

Về cơ bản, cấu trúc hope còn có 2 dạng chính là đi kèm động từ và đi kèm mệnh đề. Xem một số ví dụ sau để dễ hiểu hơn.

Examples:

  1. I hope that we are able to discover the appropriate individual for this place.

→ Tôi hy vọng chúng ta có thể tìm được người phù hợp cho vị trí này

  1. We hope you’ll really feel higher after this time.

→ Chúng tôi hy vọng bạn sẽ cảm thấy khá hơn sau thời gian này.

  1. He hopes to get promoted after one yr working at this firm.

→ Anh ấy hy vọng sẽ được thăng chức sau 1 năm làm việc ở công ty này.

  1. Jane is hoping to win the gold medal.

→ Jane đang hy vọng mình có thể thắng được huy chương vàng.

  1. Jimmy hopes for good climate this weekend so he can go exterior enjoying basketball.

→ Jimmy hy vọng sẽ có thời tiết đẹp cuối tuần này để anh ấy có thể ra ngoài chơi bóng rổ.

1. Cấu trúc hope to Verb(inf), dịch nghĩa và cách dùng.

Hope to do one thing có nghĩa là ai đó hy vọng việc gì đó có thể xảy ra, sẽ trở thành sự thật. Động từ đi sau hope trong cấu trúc này có dạng “to + V nguyên thể”. Cùng xem các ví dụ sau:

  1. My mother actually hopes to lose some weight in a month.

→ Mẹ tôi rất mong có thể giảm vài ki-lô-gam trong 1 tháng.

  1. I hope to get excessive scores within the subsequent examination.

→ Tôi mong sẽ dành được điểm cao trong kì thi sắp tới.

  1. They hope to be fortunate within the operating competitors.

→ Họ mong sẽ gặp could mắn trong cuộc thi chạy.

  1. He hoped to discover a well-paid job after graduating and he did it.

→ Anh ấy đã hy vọng có thể tìm được 1 công việc trả lương hậu hĩnh sau khi tốt nghiệp và thực sự đã thành công.

  1. Have you learnt what he hoped to realize?

→ Bạn có biết anh ta muốn đạt được điều gì không?

2. Cấu trúc hope that, dịch nghĩa và cách dùng

Hope that đi cùng 1 mệnh đề có thể mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào thì của mệnh đề theo sau. Từ that có thể được lược bỏ mà không làm thay đổi ý nghĩa. Hãy cùng xem các trường hợp sau để hiểu hơn phần này.

2.1. Cấu trúc Hope that + mệnh đề ở hiện tại, hy vọng cho điều ở hiện tại.

Mệnh đề theo sau có thể chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn. Cùng xem các ví dụ sau:

  1. I hope (that) it is not raining the place you might be.

→ Mình hy vọng nơi bạn ở không có mưa.

  1. I hope (that) you get alongside together with your new colleagues.

→ Mình hy vọng cậu sẽ hòa hợp được với những người đồng nghiệp mới.

2.2. Cấu trúc Hope that + mệnh đề ở hiện tại/tương lai, hy vọng cho điều ở tương lai.

Mệnh đề theo sau có thể chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn để biểu thị mong muốn của người nói về 1 sự việc sẽ có thể xảy ra trong tương lai. Cùng xem các ví dụ sau:

  1. We hope that Kate involves the celebration tomorrow.

→ Chúng tôi hy vọng Kate sẽ tới bữa tiệc vào ngày mai.

  1. We hope that Kate will come to the celebration tomorrow.

→ Chúng tôi hy vọng Kate sẽ tới bữa tiệc vào ngày mai.

Ngoài ra bạn cũng có thể dùng can cho mệnh đề đi cùng hope với ý nghĩa tương tự.

  1. We hope that Kate can come to the celebration tomorrow.

→ Chúng tôi hy vọng Kate có thể tới bữa tiệc vào ngày mai.

2.3. Cấu trúc hope that + mệnh đề ở quá khứ, hy vọng cho điều ở quá khứ.

2.3.1. Nếu sự việc được nói đến không rõ kết quả, hope chia ở thì hiện tại + mệnh đề thì quá khứ đơn

Examples:

  1. I hope she handed all of the exams.

→ Tôi hy vọng là cô ấy đã vượt qua hết tất cả các bài kiểm tra. (Tôi không biết là cô ấy có vượt qua hay không.)

  1. I hope Liesel discovered her pockets.

→ Tôi hy vọng Liesel đã tìm thấy ví của cô ấy. (Tôi không biết là Liesel đã tìm thấy ví của cô ấy hay chưa.)

2.3.2. Nếu sự việc được nói đến bạn đã biết kết quả, hope chia ở thì quá khứ + mệnh đề thì quá khứ. Mẫu câu này có thể dùng để bày tỏ sự tiếc nuối.

Examples:

  1. I hoped he would move all of the exams.

→ Tôi đã hy vọng rằng anh ấy vượt qua được tất cả bài thi. (Nhưng thực ra là anh ấy không vượt qua tất cả.)

  1. I hoped I would discover Lucy on the canteen.

→ Tôi đã hy vọng rằng mình có thể tìm thấy Lucy ở nhà ăn. (Nhưng thực ra tôi đã không tìm thấy Lucy ở nhà ăn.)

3. Bài tập về cấu trúc hope có kèm đáp án.

Câu 1: Annie has loads of work to do right this moment, she ______ that she ______ every little thing earlier than 8 pm.

A. hope – end

B. hopes – end

C. hopes – finishes

D. hope – finishes

Câu 2: Mother _____ to cease my brother from ______ video video games all day.

A. hope – play

B. hopes – performs

C. hopes – enjoying

D. hoping – performs

Câu 3: I actually _____ that I ______ the lottery final week. However I acquired unfortunate.

A. hope – win

B. hoped – win

C. hope – gained

D. hoped – gained

Câu 4: We _____ that Jane _____ her son. We haven’t heard something from her but.

A. hope – discover

B. hope – discovered

C. hoped – discover

D. hoped – discovered

Câu 5: James is hoping _______ good climate on Sunday.

A. for

B. that

C. have

D. has

Đáp án: 1 – B 2 – C 3 – D 4 – B 5 – A

Exit mobile version