Site icon Blog Dương Trạng

Work đi với giới từ gì trong tiếng Anh bạn có biết ?

Tiếp theo các bài viết về các động từ thông dụng trong tiếng Anh, trong bài viết hôm nay mời các bạn hãy cùng IELTS Educational tôi tìm hiểu giới từ trong tiếng anh về động từ Work và Work đi với giới từ gì trong tiếng sau đây IELTS Educational sẽ chia sẻ cho bạn biết và bạn nắm kỹ sau khi đọc xong.

Work đi với giới từ gì trong tiếng Anh ?

Cách dùng và ví dụ động từ Work

Work: Làm công việc, nhiệm vụ

E.g.

I can’t work if I’m hungry (Tôi không thể làm việc nếu tôi đói)

My group is at present engaged on the challenge (Đội của tôi hiện đang thực hiện dự án.)

She works shifts at a steel plant.( Cô ấy làm việc theo ca tại một nhà máy kim loại.)

Work: Có một công việc

E.g.

She works for a authorized consulting firm (Cô ấy làm việc cho một công ty tư vấn luật)

My sister is working as a instructor (Chị gái tôi đang làm giáo viên)

Work: cố gắng đạt được một điều gì đó

E.g.

I do know many individuals work for cash. (Tôi biết nhiều người làm việc vì tiền)

The police and the general public must work collectively to fight crime.( Cảnh sát và dân chúng cần hợp tác với nhau để chống lại tội phạm.)

Work your self/any individual + tính từ/giới từ: để khiến bản thân / ai đó làm việc, đặc biệt là rất chăm chỉ

E.g. She works herself too arduous.( Bản thân cô ấy làm việc quá chăm chỉ.)

Work: Hoạt động, vận hành của máy móc /thiết bị/ hệ thống

E.g.

The machine isn’t working (Cái máy đang không hoạt động)

It really works by electrical energy. (Nó chạy bằng điện)

Work + O (vật): để làm cho một máy móc, thiết bị, v.v. hoạt động

E.g.

Have you learnt how you can work the stitching machine?( Bạn có biết làm thế nào để vận hành máy could không?)

The gadget is labored by wind energy.( Thiết bị hoạt động bằng năng lượng gió.)

Work: để có kết quả hoặc hiệu quả mà bạn muốn

E.g.

The system appeared to work effectively.( Hệ thống dường như hoạt động tốt)

All the pieces labored very easily.( Mọi thứ hoạt động rất suôn sẻ.)

Work + O (vật): quản lý hoặc vận hành một cái gì đó để đạt được lợi ích từ nó

E.g. It’s important to learn to work the system if you wish to succeed.( Bạn phải học cách vận hành hệ thống nếu bạn muốn thành công.)

To work the land: trồng cây trên đó

Work: có một hiệu ứng cụ thể

Your age can work towards you on this job.( Tuổi của bạn có thể chống lại bạn trong công việc này.)

E.g. Work: để làm cho một vật liệu thành một hình dạng hoặc hình thức cụ thể bằng cách nhấn, kéo căng, đập vào vật liệu đó, v.v.

E.g. work clay (nặn đất sét)

Work in/with + O (vật): sử dụng một chất liệu cụ thể để sản xuất một bức tranh hoặc các mặt hàng khác

E.g. an artist working in oils ( một nghệ sĩ vẽ tranh bằng dầu)

Thành ngữ work it/issues: sắp xếp thứ gì đó theo một cách cụ thể, đặc biệt là bằng cách khéo léo

E.g. Can you’re employed it in order that we get free tickets?( Bạn có thể làm việc đó để chúng tôi nhận được vé miễn phí không?)

>>> Xem thêm

Work đi với giới từ gì?

Bên cạnh ý nghĩa và cách dùng của động từ work nêu trên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem work đi với giới từ gì nhé!

>>> Xem thêm ” Từ Affect đi với giới từ gì trong tiếng Anh “

Work round: để tìm ra cách làm việc tránh một vấn đề cụ thể mà không thực sự giải quyết được vấn đề

E.g. The dearth of cash is an issue, however we’ve discovered a strategy to work round that.( Thiếu tiền là một vấn đề, nhưng chúng tôi đã tìm ra cách để giải quyết vấn đề đó.)

Work towards: đạt được tiến bộ, vượt trở ngại

E.g. They’re all working in the direction of/towards a standard aim.( Tất cả họ đều đang hướng tới một mục tiêu chung.)

Work off: (1) đền bù lại; (2) work off a debt=trả nợ; (3) work your anger off=nén cơn giận

E.g. She labored off her anger by going for a stroll.( Cô ấy đã giải tỏa cơn giận của mình bằng cách đi dạo.)

Work on: để cố gắng thuyết phục ai đó đồng ý với điều gì đó hoặc làm điều gì đó hoặc cố gắng hết sức để cải thiện hoặc đạt được điều gì đó

E.g. I spent 4 hours engaged on my essay.

Tôi bỏ ra 4 giờ làm bài luận văn này.

Work for: làm cho ai

E.g. She labored for Mr. Smith. (Bà ta làm việc cho ông Smith.)

>>> Xem thêm

Bài tập và đáp án:

Bài tập: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I work ../tourism.
  2. I work … a Korean architect.
  3. I work … my aunt.
  4. I work … residence
  5. You’ll simply should work … the piano. It’s too heavy to maneuver.
  6. Do you get pleasure from working …. kids?
  7. The committee is working … get the prisoners freed.
  8. She devoted her life to working … peace.
  9. His attraction doesn’t work … me
  10. A craftsman working … wool

Đáp án: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I work in hospitality/tourism.
  2. I work with a Korean architect.
  3. I work for my aunt.
  4. I work from home
  5. You’ll simply should work across the piano. It’s too heavy to maneuver.
  6. Do you get pleasure from working …. kids?
  7. The committee is working to get the prisoners freed.
  8. She devoted her life to working for peace.
  9. His attraction doesn’t work on me
  10. A craftsman working with wool

Thông thường chúng ta thường dịch từ việt để tìm từ có nghĩa đúng sử dụng trong tiếng Anh. Giống như từ work, hầu như chúng ta chỉ dùng khi muốn sử dụng từ mang nghĩa “làm việc”, tuy nhiên từ bài học nêu trên, chúng ta biết rằng work có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp, Work đi với giới từ gì? đúng không nào. Cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết IELTS Educational nếu bạn đang ôn lý thuyết ngữ pháp bạn hãy xem qua nhé.

Exit mobile version