[Bảng bổ trợ Đường Trên] Vị trí đường trên trong mùa giải mới đã có nhiều thay đổi. Đây có thể coi là một cuộc cách mạng hoàn toàn mới về cách chơi, chọn tướng và cả bảng ngọc cho vị trí đường trên – bảng ngọc cho vị trí đường trên sát thương hoặc chống chịu trong giao tranh.
Việc chọn tướng và sử dụng bảng ngọc cho đường trên mùa 9 đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong cách chơi, do đó trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách chọn bảng bổ trợ cho vị trí đường trên sát thương và chống chịu trong Liên Minh Huyền Thoại dựa trên những bảng ngọc mà các cao thủ của LCK HQ thường sử dụng.
I. Những bảng ngọc cho Đường Trên Sát Thương Phép Thông Dụng
Đối với những tướng tank chống chịu, thì thời gian gần đây các tướng sát thương phép trên đường trên đang trở nên mạnh mẽ. Dưới đây là những bảng ngọc thông dụng nhất hiện nay.
1. Bảng Ngọc Cho Đường Trên Sát Thương Vật Lý “Sốc Điện”
Bảng này dành cho những tướng đi đường trên có sát thương vật lý mạnh như: Akali, Jayce, Jarvan IV,…
- Nhánh chính ÁP ĐẢO
Điểm then chốt SỐC ĐIỆN: Khi sử dụng 3 kỹ năng hoặc đòn đánh lên tướng địch, sẽ gây thêm sát thương lên tướng đó.
- Nhánh phụ:
Chọn thiêu rụi và thăng tiến sức mạnh để tăng khả năng gây sát thương mạnh hơn. Ngoài ra, bạn có thể chọn Đắc thắng hoặc Vị máu T để trao đổi chiêu thức và hồi máu sau khi hạ gục đối thủ.
2. Bảng Bổ Trợ Đường Trên Sát Thương Sẵn Sàng Tấn Công
Bảng ngọc nhánh chính CHINH PHỤC hoặc SẴN SÀNG TẤN CÔNG: Với những tướng mạnh như Irelia, Gragas, XinZhao, Jax,… đây là bảng ngọc khiến đối thủ phải kinh hãi.
- Nhánh chính: CHUẨN XÁC
Ở đây bạn có 2 lựa chọn: Tấn công mạnh mẽ thì chọn sẵn sàng tấn công, còn nếu bạn thích trao đổi chiêu thức như Yasuo, Irelia thì chọn Chinh Phục.
- Nhánh phụ:
Chọn nhánh Áp đảo: Dạng kháng máu – Tùy vào mục đích, bạn có thể chọn Hồi máu vượt trội để hồi máu phụ trợ hoặc Đánh tốn kém để tăng khả năng chắn chắn.
Chọn nhánh Kiên định: Để chống chịu và trao đổi chiêu thức.
3. Bảng Bổ Trợ Cho Đường Trên Sát Thương Phép
Có 2 bảng ngọc phù hợp cho các tướng pháp sư được đưa lên đường trên như: Lissandra, Rumble,…
hoặc sử dụng bảng cấu rỉa bằng Triệu hồi AERY
4. Bảng ngọc cho Đường Trên dùng ngọc Kiên Định
Bảng ngọc cho đường trên tank này sử dụng ngọc siêu cấp “Quyền Năng Bất Diệt” để sau 4 giây đòn đánh kế tiếp sẽ gây thêm sát thương và hồi cho bạn một lượng máu thích hợp cho các tướng đấu sĩ có khả năng trụ lane tốt trong LMHT như: Ornn, Cho’Gath, Fiora, Shen, Darius, Malphite,…
- Nhánh chính: KIÊN ĐỊNH :
DƯ CHẤN: Khi khống chế đối phương, tăng khả năng chống chịu và gây sát thương cho bản thân.
Suối nguồn sinh mệnh: Hồi máu cho đồng minh khi hạn chế khả năng của tướng địch.
Kiểm soát điều kiện: Sau 10 phút, tăng +8 giáp và kháng phép. Sau đó, tăng 5% tổng giáp và kháng phép.
Ngọn gió thứ 2: Sau khi chịu sát thương từ tướng địch, hồi lại một lượng máu theo thời gian.
- Nhánh phụ : PHÁP THUẬT
Quả cầu hư không: Nhận lá chắn sát thương phép khi hạ máu. Giúp tăng khả năng sống khi đối đầu với tướng pháp sư của đối phương.
Tập trung tuyệt đối: Tăng sát thương khi mức máu trên 70%.
II. Chi tiết bảng ngọc bổ trợ cho từng tướng đường trên mùa 9.
Mặc dù đã có bảng ngọc chung ở trên, nhưng để giúp bạn lựa chọn rõ ràng hơn, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng ngọc cho từng tướng đi đường trên như: Yasuo, Camille, Garen, Jax, Fiora, Gangplank, Tryndamere, Galio, Renekton, Gnar, Rumble, Irelia, Jayce, Darius, Kled, Nasus, Malphite, Maokai, Olaf, Illaoi, Ornn, Pantheon, Poppy, Quinn, Riven, Shen, Ryze, Teemo, Sion, Singed, Swain, Teemo, Talon, Trundle, Tryndamere, Vladimir…
Garen
__
Garen với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Shen
__
Shen với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Riven
__
Riven với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Gnar
__
Gnar với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Jayce
__
Jayce với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Malphite
__
Malphite với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật”
Yasuo
__
Yasuo với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Rumble
__
Rumble với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Nasus
__
Nasus với hệ ngọc chính “Phép Thuật” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Renekton
Bảng 1
__
Renekton với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Bảng 2
__
Renekton với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Darius
__
Darius với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Cho’gath
__
Cho’ Gath với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Mundo
__
Mundo với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng” kết hợp ngọc siêu cấp “Quyền Năng Bất Diệt”
Maokai
__
Maokai với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Fiora
__
Fiora với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật”
Camille
__
Camille với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Gangplank
__
Gangplank với hệ ngọc chính “Cảm Hứng” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Gragas
__
Gragas với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Irelia
__
Irelia với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Jax
__
Jax với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Jarvan IV
__
Jarvan IV sử dụng hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Kennen
__
Kennen với hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Kled
__
Kled với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Nautilus
__
Nautilus với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc chính “Chuẩn Xác”
Ngộ Không
__
Ngộ Không với hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Olaf
__
Olaf với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định” kết hợp ngọc siêu cấp “Chinh Phục”
Pantheon
__
Pantheon với hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Poppy
__
Poppy với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Shyvana
__
Shyvana với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Singed
__
Singed với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Sion
__
Sion với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Ornn
__
Ornn với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Trundle
__
Trundle với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Urgot
__
Urgot với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật”
Volibear
__
Volibear với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Yorick
__
Yorick với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Vladimir
__
Với lối lên bảng ngọc này, Vladimir rất mạnh với sức mạnh tốc độ và cứng cáp của mình.
Illaoi
__
Ngọc bổ trợ cho Illaoi: Hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Đó là toàn bộ nội dung về cách chọn bảng ngọc bổ trợ cho vị trí đường trên mùa 9 cho cả tướng tank và tướng sát thương. Đừng quên chia sẻ nếu bạn có bất kỳ phát hiện mới nào về cách chọn bảng ngọc bổ trợ cho đường trên với Phegame.net.