Trong cuộc sống hàng ngày, chắc hẳn bạn đã nghe nhiều về cụm từ định kỳ thanh toán. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và biết ý nghĩa của cụm từ này. Vì vậy, bài viết dưới đây của Studytienganh sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng dễ dàng cụm từ định kỳ thanh toán trong giao tiếp.
Có thể bạn quan tâm
- Trước và sau when dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng với when
- 1 tấc bằng bao nhiêu cm? Cách đổi li, phân, tấc, thước sang cm
- Phép chia phân số: Quy tắc, bài tập và hướng dẫn giải chi tiết nhất
- Đầu số 0123 đổi thành gì? Cách chuyển đổi danh bạ sang đầu số mới
- Top 4 Phần Mềm Cờ Tướng Mạnh Nhất Trên Android, Pc, Ios), Sw
1. Định kỳ thanh toán nghĩa là gì?
Định kỳ thanh toán có nghĩa là ngày một khoản thanh toán cụ thể phải được thực hiện hoặc trả trong một khoảng thời gian nhất định. Thuật ngữ này được sử dụng nhiều trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Định kỳ thanh toán ám chỉ ngày mà một hóa đơn hoặc một khoản phí được yêu cầu trả hoặc phải thanh toán đúng hạn.
Bạn đang xem: Due Date là gì và cấu trúc cụm từ Due Date trong câu Tiếng Anh
Định kỳ thanh toán trong tiếng Anh có ý nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, định kỳ thanh toán được sử dụng như một khung thời gian quan trọng.
Trong ngữ cảnh công việc, định kỳ thanh toán chỉ định một khung thời gian cụ thể để hoàn thành công việc hoặc thực hiện một hành động đã được giao.
Xem thêm : Eco là gì? Công dụng và cách dùng chế độ Eco trên điều hòa không khí
Cách phát âm “due date” trong tiếng Anh có hai cách như sau:
Theo Anh – Anh: [ dju: deit]
Theo Anh – Mỹ: [ du det]
2. Cấu trúc và cách sử dụng cụm từ định kỳ thanh toán
Trong câu tiếng Anh, định kỳ thanh toán được sử dụng như một danh từ, để chỉ ngày mà một sự kiện cụ thể được dự kiến sẽ xảy ra, đặc biệt là ngày mà một khoản tiền dự kiến sẽ được thanh toán.
Đôi khi, một số người dùng nhầm lẫn giữa “định kỳ thanh toán” và “hạn chót”. Thực chất, hai từ này đôi khi có thể được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, chúng được sử dụng trong ngữ cảnh khác nhau.
“Hạn chót” được sử dụng để chỉ ngày cuối cùng bạn phải hoàn thành, nộp hoặc thực hiện một công việc hay một sự kiện cụ thể. Từ này mang tính cấp bách, nhấn mạnh và có thể gây ra những hậu quả xấu nếu không tuân thủ.
Xem thêm : US và UK là gì? Us Uk là viết tắt của nước nào và ở đâu?
“Định kỳ thanh toán” thường ám chỉ ngày dự kiến để hoàn thành theo kế hoạch, đề cập đến việc thanh toán hóa đơn hoặc trong ngữ cảnh cụ thể khác.
Cấu trúc và các cách sử dụng thông thường của định kỳ thanh toán trong tiếng Anh
3. Một số ví dụ về định kỳ thanh toán trong tiếng Anh và tiếng Việt
Với những thông tin trên, bạn đã hiểu ý nghĩa của định kỳ thanh toán rồi phải không? Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng cụm từ này trong câu tiếng Anh, hãy xem một số ví dụ cụ thể dưới đây từ Studytienganh nhé!
- Nếu bạn không thanh toán phí trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến hạn, bạn sẽ bị tính thêm phí trễ hạn là 10 đô la mỗi ngày.
- Nếu bạn không thanh toán phí trong vòng 30 ngày kể từ ngày đến hạn, bạn sẽ bị tính thêm phí trễ hạn là 10 đô la mỗi ngày.
- Trong cuộc họp, họ đã thảo luận về mục tiêu dự án, chiến lược, những thay đổi đề xuất và định kỳ thanh toán.
- Trong cuộc họp, họ đã thảo luận về mục tiêu dự án, chiến lược, những thay đổi đề xuất và ngày đến hạn.
- Nếu ngày đến hạn gần, hãy chú ý đến cơ thể của bạn và tập trung vào cảm giác khi ôm con, đừng dựa vào ý tưởng về cách con bạn sẽ ra đời.
- Nếu ngày đến hạn gần, hãy chú ý đến cơ thể của bạn và tập trung vào cảm giác khi ôm con, đừng dựa vào ý tưởng về cách con bạn sẽ ra đời.
- Hôm nay là ngày đến hạn nộp đơn xin dời hẹn, bạn đã nộp cho trường chưa?
- Hôm nay là ngày đến hạn nộp đơn xin dời hẹn, bạn đã nộp cho trường chưa?
- Tôi đã gửi cho bạn bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn, vui lòng kiểm tra và thanh toán cho chúng tôi trước ngày đến hạn.
- Tôi đã gửi cho bạn bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn, vui lòng kiểm tra và thanh toán cho chúng tôi trước ngày đến hạn.
- Vui lòng cố gắng hoàn thành trước ngày đến hạn để chúng tôi có thể bắt đầu quá trình thanh tra đúng hạn.
- Vui lòng cố gắng hoàn thành trước ngày đến hạn để chúng tôi có thể bắt đầu quá trình thanh tra đúng hạn.
- Tất cả các tài khoản thanh toán cá nhân phải thanh toán trước ngày đến hạn, nếu không bạn sẽ phải chịu mức lãi suất thấp.
- Tất cả các tài khoản thanh toán cá nhân phải thanh toán trước ngày đến hạn, nếu không bạn sẽ phải chịu mức lãi suất thấp.
Một số ví dụ cụ thể về định kỳ thanh toán trong tiếng Anh và tiếng Việt
- Đây là nhiệm vụ nghiên cứu kế tiếp của bạn, bạn có thể nộp nó trong lớp vào ngày trước định kỳ thanh toán hoặc gửi qua email.
- Đây là nhiệm vụ nghiên cứu kế tiếp của bạn, bạn có thể nộp nó trong lớp vào ngày trước định kỳ thanh toán hoặc gửi qua email.
- Ngày mai là ngày đến hạn để trường thu tiền, yêu cầu học sinh hoàn thành việc thanh toán nhanh chóng.
- Ngày mai là ngày đến hạn để trường thu tiền, yêu cầu học sinh hoàn thành việc thanh toán nhanh chóng.
- Tôi sẽ thu bài luận của bạn vào đầu ngày định kỳ thanh toán, tức là sáng thứ Ba tuần sau.
- Tôi sẽ thu bài luận của bạn vào đầu ngày định kỳ thanh toán, tức là sáng thứ Ba tuần sau.
- Còn hai ngày nữa là ngày đến hạn trả phòng, bạn có thể chuyển tiền cho tôi trước không?
- Còn hai ngày nữa là ngày đến hạn trả phòng, bạn có thể chuyển tiền cho tôi trước không?
Hy vọng rằng với bài viết trên của Studytienganh, bạn đã hiểu được ý nghĩa của định kỳ thanh toán và cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Anh theo cấu trúc chuẩn. Định kỳ thanh toán là một thành ngữ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, vì vậy hãy hiểu đúng ý nghĩa để sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh!
Nguồn: https://duongtrang.com
Danh mục: Hỏi Đáp